Câu hỏi:

27/03/2025 1,121 Lưu

a. Anna: I’m planning to visit Spain next year.

b. Tom: Why are you learning Spanish?

c. Tom: Oh, that’s exciting! How are your lessons going so far?

d. Anna: They’re going well. I’m learning a lot about Spanish culture too.

e. Tom: That sounds fascinating!

(Adapted from i-Learn Smart World)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Tom: Why are you learning Spanish?

a. Anna: I’m planning to visit Spain next year.

c. Tom: Oh, that’s exciting! How are your lessons going so far?

d. Anna: They’re going well. I’m learning a lot about Spanish culture too.

e. Tom: That sounds fascinating!

Dịch:

b. Tom: Tại sao cậu lại học tiếng Tây Ban Nha?

a. Anna: Mình dự định sẽ đến thăm Tây Ban Nha vào năm tới.

c. Tom: Ôi, thật thú vị! Các bài học của cậu đến giờ thế nào?

d. Anna: Các bài học của mình đang tiến triển tốt. Mình cũng học được nhiều điều về văn hóa Tây Ban Nha nữa.

e. Tom: Nghe thật hấp dẫn!

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập

- Câu A sử dụng cấu trúc ‘prevent someone from doing something’, nghĩa là ‘ngăn cản ai đó làm điều gì’. Nội dung câu này đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh => Chọn A.

- B sai vì dùng ‘for meeting’ không đúng ngữ pháp. Động từ ‘prevent’ phải đi kèm với ‘from + V-ing’ => Loại B.

- C sai vì nghĩa của câu lủng củng, không rõ ý và không phù hợp ngữ cảnh => Loại C.

- D sai vì sử dụng ‘where’, vốn dùng để chỉ địa điểm, không phù hợp với danh từ ‘condition’ (tình trạng). Để bổ nghĩa cho ‘condition’, cần dùng ‘that’ hoặc ‘which’ => Loại D.

Dịch: ‘Poverty is a condition that prevents people from meeting their basic needs, such as food, shelter, and education.’ (Nghèo đói là tình trạng khiến mọi người không thể đáp ứng được các nhu cầu cơ bản như ăn uống, chỗ ở và giáo dục.)

Chọn A.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về cụm động từ

A. follow up /ˈfɒləʊ ʌp/ (phr.v): theo dõi tiến độ, tiếp tục liên lạc với ai đó         

B. run down /rʌn daʊn/ (phr.v): cảm thấy mệt mỏi, kiệt sức; chỉ trích, bôi nhọ   

C. keep tabs /kiːp tæbz/ (phr.v): quan sát, theo dõi một cách cẩn thận/ sát sao

D. take over /teɪk ˈəʊvə(r) / (phr.v): tiếp quản, kiểm soát

- Cụm từ ‘follow up’ phù hợp với ngữ cảnh này vì cụm động từ này mang ý nghĩa theo dõi tiến độ hoặc tiếp tục liên lạc để kiểm tra tình hình của các ứng viên sau khi họ được tuyển dụng => Chọn A.

- Mặc dù cũng liên quan đến việc theo dõi, nhưng ‘keep tabs’ mang sắc thái không chính thức, thường diễn tả việc giám sát kỹ lưỡng hoặc can thiệp vào đời tư, không phù hợp với phong thái chuyên nghiệp của một nhà tuyển dụng => Loại C.

- Đáp án B và D không phù hợp trong ngữ cảnh => Loại B và D.

Dịch: ‘I regularly follow up on candidates I’ve placed, to see how they are getting on in their new roles.’ (Tôi thường xuyên theo dõi tình hình của các ứng viên mà mình đã giới thiệu để xem họ đang làm việc như thế nào trong vai trò mới.)

Chọn A.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP