Câu hỏi:

30/03/2025 19

Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gene quy định. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám. Theo lý thuyết, đời con cho kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gà mái lông đen × Gà trống lông xám → 100% lông xám,\[{F_2}\]: Có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50% gà trông lông xám. Tính chung: \[{F_2}\] thu được 3 xám : 1 đen, lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái.

Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY).

→ Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gene quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X (Y không allele).

\[{F_2}\] thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.

A. lông xám, a-lông đen

P: \[{X^a}Y \times {X^A}{X^A} \to {\rm{ }}{X^A}{X^a},{\rm{ }}{X^A}Y\]→ 100% gà lông xám

\[{F_1}:{\rm{ }}{X^A}{X^a} \times {\rm{ }}{X^A}Y{\rm{ }} \to {\rm{ }}{F_2}:{\rm{ }}{X^A}{X^A}:{\rm{ }}{X^A}{X^a}:{\rm{ }}{X^A}Y:{\rm{ }}{X^a}Y\]

Gà trống lông xám \[{F_2}\] có kiểu gene: \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A}:\frac{1}{2}{X^A}{X^a}\) → giảm phân cho \(\frac{3}{4}{X^A}:\frac{1}{4}{X^a}\)

Gà mái lông xám có kiểu gene \[{X^A}Y\]→ giảm phân cho \(\frac{1}{2}{X^A}:\frac{1}{2}Y\)

Cho các gà trống \[{F_2}\] giao phối với gà mái lông xám →

→ đời con lông đen: \[{X^a}Y\]= \(\frac{1}{4}\). \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{1}{8}\) = 12,5%

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về chu trình nitrogen, phát biểu sau đây là không đúng?

Xem đáp án » 30/03/2025 105

Câu 2:

a) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất thu được cây thuần chủng là 13

Xem đáp án » 30/03/2025 91

Câu 3:

a) Những con chuột đối chứng, mức tăng cân trong 10 ngày là 2,78g.

Xem đáp án » 30/03/2025 85

Câu 4:

a) Các cá thể ở bậc dinh dưỡng A nhận năng lượng trực tiếp từ Mặt Trời.

Xem đáp án » 30/03/2025 83

Câu 5:

a) Histone deacetylase gắn kết được với nucleosome liên kết DNA (viết tắt N-DNA) 

Xem đáp án » 30/03/2025 73

Câu 6:

Trong kì giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm:

Xem đáp án » 30/03/2025 54

Câu 7:

Ở một vùng biển được nghiên cứu, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 2 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic đồng hoá được 0,4% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác 20% năng lượng tích luỹ trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,002 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tảo silic là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án » 30/03/2025 46