Câu hỏi:
30/03/2025 1,046Hình bên dưới biểu thị sự thay đổi thể tích và áp suất ở một số cơ quan hô hấp trong quá trình hít thở của một người khỏe mạnh bình thường lúc nghỉ ngơi
a) Đường (1) thể hiện áp suất khoang màng phổi; đường (2) thể hiện thể tích phổi; đường (3) thể hiện áp suất phổi.
Quảng cáo
Trả lời:
Sai. Vì: Đường (1) thể hiện áp suất phổi; đường (2) thể hiện thể tích phổi; đường (3) thể hiện áp suất khoang màng phổi.
+ Khi hít vào, thể tích lồng ngực tăng → áp suất khoang màng phổi giảm → kéo phổi giãn ra → áp suất phổi giảm thấp hơn áp suất không khí → không khí từ ngoài vào phế nang → tăng thể tích phổi → tăng áp suất phổi. Khi thở ra, quá trình trên diễn ra ngược lại. → Đường (2) thể hiện thể tích phổi vì sự thay đổi giá trị thể tích phổi ngược lại với sự thay đổi giá trị áp suất khoang màng phổi. Đường (1) thể hiện giá trị áp suất phổi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Giá trị áp suất khoang màng phổi luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển.
Lời giải của GV VietJack
Đúng. Vì: Giá trị áp suất khoang màng phổi luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển → giá trị này được thể hiện ở đường.
Câu 3:
c) Thể tích thông khí phút là thể tích khí lưu thông qua phổi trong 1 phút. Từ số liệu ở hình trên, thể tích thông khí phút (L/phút) của người này lúc nghỉ ngơi là 12 L/phút.
Lời giải của GV VietJack
Sai. Vi:
- Thể tích khí lưu thông = 2,8 – 2,4 = 0,4 L
- Nhịp thở = 60 \( \div \) thời gian 1 lần hít vào, thở ra = 60 \( \div \) 4 = 15 nhịp/phút
- Thể tích thông khí phút = thể tích khí lưu thông × nhịp thở = 0,4 × 15 = 6 L/phút
Câu 4:
d) Biết rằng: trong 16 phút, lượng O2 người này tiêu thụ là 4 L; lượng O2 trong máu động mạch cung cấp cho mô và lượng O2 trong máu tĩnh mạch rời mô lần lượt là 20 mL O2/dL máu và 15 mL O2/dL máu (1 dL = 100 mL). Cung lương tim (lưu lượng tim) là 5 L/phút.
Lời giải của GV VietJack
Đúng. Vì:
- Lượng \({O_2}\) tiêu thụ trong 1 phút = 4000 / 16 = 250 mL \({O_2}\)/phút.
- Lượng \({O_2}\) máu cung cấp cho mô = lượng \({O_2}\) trong máu động mạch - lượng \({O_2}\) trong máu tĩnh mạch = 20 – 15 = 5 mL \({O_2}\)/dL máu.
- Cung lượng tim = Lượng \({O_2}\) tiêu thụ trong 1 phút \( \div \) Lượng \({O_2}\) máu cung cấp cho mô = 250 \( \div \) 5 = 50 dL/phút = 5 L/phút.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sai. Vì: Trình tự C là gene điều hòa. Gene điều hòa mang thông tin mã hóa protein chi phối điều hòa hoạt động các gene khác; nên gene C mang thông tin là gene điều hòa chứ không phải promotor.
Lời giải
Đáp án A
Hướng dẫn: Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
- Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
- Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai (protobion).
- Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 88)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận