PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
a) Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
a) Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
Quảng cáo
Trả lời:
Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gene.
Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài. Quy ước: A - thân cao, a thân thấp; B quả đỏ, b – quả vàng; D - hạt tròn, d – hạt vàng.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = (802 + 199): (798 + 204) = 1 : 1. = Aa × aa
Quả đỏ : quả vàng = (798 + 204): (802 + 199) = 1 : 1 = Bb × bb.
Hạt tròn : hạt dài = (199 + 798): (802 + 204) = 1:1 = Dd × dd.
Vậy cây khác đem lai có kiểu gene là aabbdd.
a) Sai. Vì: Tỉ lệ kiểu hình đời F1 của tính trạng chiều cao và hình dạng hạt là = 1:1 ¹ (1:1) × (1:1)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Cả 3 cặp gene quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
b) Cả 3 cặp gene quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
Lời giải của GV VietJack
Đúng. Vì: Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.
Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.
Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.
Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.
Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.
Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gene này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.
Ta thấy không tạo ra giao tử abd và ABD và Abd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy \({F_1}\) có kiểu gene Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gene B và gene D.
Câu 3:
c) F1 có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa gene quy định tính trạng chiều cao và màu sắc quả.
c) F1 có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa gene quy định tính trạng chiều cao và màu sắc quả.
Lời giải của GV VietJack
Sai
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích:
Năng lượng mặt trời được thực vật hấp thụ là = 5000000 × 2% = 105 kcal.
Sản lượng sơ cấp thô khu rừng được tích lũy = 105 × 5% = 5000 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật sản xuất = 5000 × 90% = 4500 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật sản xuất = 5000 - 4500 = 500 kcal
Sản lượng sơ cấp thô ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 500 x 10% = 50 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 50 × 8% = 4 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 =50 - 4 = 46 kcal
Sản lượng sơ cấp thô ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 = 46 × 6% = 2,76 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 2,76 × 10% = 0,276 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 =2,76 - 0,276 = 2,48 kcal
Lời giải
Sai. Vì: Hình 1 là phân bố đồng đều, hình 2 là phân bố ngẫu nhiên, hình 3 là phân bố theo nhóm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.