Câu hỏi:
31/03/2025 260Giá trị huyết áp đo được tại tiếng tim thứ nhất, tiếng tim thứ hai lần lượt là huyết áp tâm thu hay huyết áp tâm trương
Bảng dưới đây thể hiện giá trị trung bình của áp lực và thể tích máu của tâm thất ở các giai đoạn trong chu kì tim ở trạng thái nghỉ ngơi của người khoẻ mạnh và hai người bệnh (1, 2). Mỗi người bệnh bị một khiếm khuyết khác nhau về van tim bên trái.
Đối tượng |
Áp lực trong tâm thất (mmHg) |
Thể tích máu trong tâm thất (ml) |
||
Tâm trương tối đa |
Tâm thu tối đa |
Ngay khi kết thúc tống máu |
Khi đẩy máu |
|
Người khỏe mạnh |
10 |
120 |
40 |
120 |
Người bệnh 1 |
20 |
140 |
80 |
135 |
Người bệnh 2 |
10 |
100 |
10 |
139 |
a) Người khoẻ mạnh tiếng tim thứ nhất được tạo ra: do cơ tim co bóp không đồng thời làm cho áp áp lực tâm nhĩ đột ngột cao hơn tâm thất.
Quảng cáo
Trả lời:
Sai. Vì: Huyết áp tâm thu- trong giai đoạn co đẳng tích, do cơ tim co bóp không đồng thời làm cho áp lực tâm thất đột ngột cao hơn tâm nhĩ, máu dội ngược về đóng van nhĩ thất tạo thành tiếng tim thứ 1
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Người khoẻ mạnh tiếng tim thứ hai tạo ra do tâm thất giãn làm cho áp lực tâm thất thấp hơn so với áp lực động mạch kích thích đóng van tổ chim đồng thời máu ở động mạch phổi dội về gây ra tiếng tim thứ 2.
Lời giải của GV VietJack
Đúng. Vì: Tiếng tim thứ 2: Huyết áp tâm trương- tâm thất giãn làm cho áp lực tâm thất thấp hơn so với áp lực động mạch kích thích đóng van tổ chim đồng thời máu ở động mạch phổi dội về gây ra tiếng tim thứ 2.
Câu 3:
c) Người bệnh 1 bị hẹp van tổ chim (van bán nguyệt).
Lời giải của GV VietJack
Đúng. Vì: Do hẹp van tổ chim nên thể tích máu trong tâm thất khi kết thúc tống máu cao hơn bình thường (80ml so với 40ml). Tim tăng cường co bóp làm tăng áp lực tâm thất khi tâm thu (140mmHg so với 120mmHg).
Câu 4:
d) Người bệnh 2 bị hở van hai lá (van nhĩ thất).
Lời giải của GV VietJack
Do hở van hai lá nên khi tâm thất co một lượng máu quay lại tâm nhĩ → thể tích máu tâm thất khi làm trống giảm (10ml so với 40ml) và áp lực trong tâm thất khi thu giảm (100mmHg so với 120mmHg).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sai. Vì: Hình 1 là phân bố đồng đều, hình 2 là phân bố ngẫu nhiên, hình 3 là phân bố theo nhóm.
Lời giải
Giải thích:
Năng lượng mặt trời được thực vật hấp thụ là = 5000000 × 2% = 105 kcal.
Sản lượng sơ cấp thô khu rừng được tích lũy = 105 × 5% = 5000 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật sản xuất = 5000 × 90% = 4500 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật sản xuất = 5000 - 4500 = 500 kcal
Sản lượng sơ cấp thô ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 500 x 10% = 50 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 50 × 8% = 4 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 =50 - 4 = 46 kcal
Sản lượng sơ cấp thô ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 = 46 × 6% = 2,76 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 2,76 × 10% = 0,276 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 =2,76 - 0,276 = 2,48 kcal
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 88)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận