Câu hỏi:

31/03/2025 982 Lưu

Khi nghiên cứu kích thước quần thể của một loài chuột đồng ở môi trường là đồng ngô, các nhà khoa học đã tiến hành bẫy và thu mẫu hai lần. Ở lần thứ nhất, họ bẫy được 150 con. Sau khi được đánh bắt chúng bị đánh dấu và thả lại môi trường sống của chúng. Ba ngày sau, người ta tiến hành thu mẫu ngẫu nhiên lần thứ hai. Lần này trong 200 con đánh bắt ở đồng ngô có 25 con bị đánh dấu. Giả thuyết không có sự thay đổi kích thước quần thể trong 3 ngày nghiên cứu. Hãy cho biết của quần thể tại thời điểm nghiên cứu là bao nhiêu cá thể? (Tính làm tròn đến số nguyên).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gọi x là kích thước quần thể chuột ở đồng ngô.

Ta có:

\(\frac{{150}}{x} = \frac{{25}}{{200}} \Rightarrow x = 1200\) cá thể.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đúng. Vì:

- Nhận xét: Tỉ lệ ruồi cộng sinh với vi khuẩn ở quần thể có giun kí sinh cao hơn so với không xuất hiện giun.

- Giải thích: Môi trường không có Howardula có vai trò đối chứng, cụ thể tỉ lệ này có thay đổi nhưng dao động một cách bất thường (không tăng/giảm liên tục theo thời gian). Ngược lại tỉ lệ Spiroplasma cộng sinh khi có Howardula tăng tương đối nhanh, từ giá trị ban đầu là 50% đến hơn 95% sau 4 thế hệ.

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn:

Ta có sơ đồ phả hệ:

 Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con đầu lòng của là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu? (ảnh 1)

Bệnh hói đầu:

+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.

+ \({p^2}HH + 2pqHh + {q^2}hh = 1\).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{p^2} + pq = 0,2}\\{p + q = 1}\end{array}} \right. \Rightarrow q = 0,2;q = 0,8\).

+ CBDT: \(0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1\).

- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường quy định.

(1) Aahh

(2) AaHh

(3) aaHH

(4) A-hh

 

(5) Aa(Hh, hh)

(6) \(\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right)Hh\)

(7) AaHh

(8) Aa \(\left( {\frac{1}{3}Hh:\frac{2}{3}hh} \right)\)

(9) AaHh

 

(10) \(\left( {\frac{2}{5}AA:\frac{3}{5}Aa} \right)\left( {\frac{1}{3}HH:\frac{2}{3}Hh} \right)\)

(11) \(\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right)\left( {\frac{6}{{11}}Hh:\frac{5}{{11}}hh} \right)\)

(12) aahha

Cặp vợ chồng có kiểu gen:

\(\left( {\frac{2}{5}AA:\frac{3}{5}Aa} \right)\left( {\frac{1}{3}HH:\frac{2}{3}Hh} \right) \times \left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right)\left( {\frac{6}{{11}}Hh:\frac{5}{{11}}hh} \right)\)

Giao tử:

\(\left( {\frac{7}{{10}}A:\frac{3}{{10}}a} \right)\left( {\frac{2}{3}H:\frac{1}{3}h} \right) \times \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right)\left( {\frac{3}{{11}}H:\frac{8}{{11}}h} \right)\)

Con gái không hói đầu và không mang allele gây bệnh P

\(\frac{1}{2}AA(Hh + hh) = \frac{1}{2} \times \frac{7}{{10}} \times \frac{2}{3} \times \left( {1 - \frac{3}{{11}} \times \frac{3}{{11}}} \right) = \frac{{21}}{{110}}\)

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP