Câu hỏi:
07/04/2025 26Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10 000. Hãy tính tỉ lệ người mang gene dị hợp ở huyện trên.
A. 0,5 %.
B. 49,5 %.
C. 98,02 %.
D. 1,98 %.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định → Quy ước gene: A – bình thường > a – bị bệnh bạch tạng.
- Quần thể người được coi là quần thể ngẫu phối và đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- Tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng (aa) là 1/10 000 → q2 = 1/10 000 → q = 0,01 → p = 0,99.
→ Tỉ lệ người mang gene dị hợp (Aa) ở huyện trên = 2pq = 2 × 0,99 × 0,01 = 1,98 %.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Kết luận nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hardy - Weinberg?
A. Giải thích được tại sao trong tự nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian dài.
B. Trong quần thể ngẫu phối, từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ các kiểu gene và tần số tương đối của các allele.
C. Trong quần thể ngẫu phối, từ tần số tương đối của các allele đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gene và kiểu hình trong quần thể.
D. Phản ánh trạng thái động của quần thể.
Câu 2:
Từ một quần thể thực ngẫu phối, do yếu tố bất lợi mà quần thể đã tự thụ phấn. Sau ba thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gene của quần thể là 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Xác định tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.
b) Xác định thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P).
c) Xác định tần số allele của quần thể ở thế hệ (P).
d) Có nhận xét gì về sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể tự thụ phấn?
Câu 3:
Mô tả nào dưới đây đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
A. Tần số tương đối của các allele trong một gene nào đó là không đặc trưng cho từng quần thể.
B. Tần số tương đối của các allele trong một gene nào đó trong quần thể thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối của các allele trong một gene nào đó là đặc trưng cho từng quần thể.
D. Tần số tương đối của các kiểu gene có thể thay đổi qua từng thế hệ ngẫu phối.
Câu 4:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gene AA quy định lông đen, kiểu gene Aa quy định lông xám và kiểu gene aa quy định lông trắng. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gene là 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1. Các nhận định dưới đây về những trường hợp chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alele của quần thể là đúng hay sai?
a) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
b) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
c) Các cá thể lông đen có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
d) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông đen đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Câu 5:
Một quần thể động vật ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Xét một gene có hai allele trên nhiễm sắc thể thường có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25 %. Khi quần thể ngẫu phối và đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64 %. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát (P).
Câu 6:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có hai allele, allele A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu hồng. Một quần thể ban đầu (P) có các cây ra hoa màu hồng chiếm tỉ lệ 25 %. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây có hoa màu hồng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, hãy xác định thành phần kiểu gene của quần thể (P).
Câu 7:
Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, có allele A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 55 hạt (gồm 35 hạt có kiểu gene Aa, 20 hạt có kiểu gene aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt (tạo nên thế hệ F1). Lấy 3 hạt (đời F1), xác suất để trong 3 hạt này có 2 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A. 3/4.
B. 9/64.
C. 9/16.
D. 27/64.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận