Câu hỏi:

07/04/2025 109 Lưu

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa tím thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn đến đời F4. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, hãy tính tỉ lệ phân li kiểu hình ở F4.

A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.

B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D. 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Quy ước gene: A - hoa tím > a - hoa trắng.

- Cho cây hoa tím thuần chủng (AA) giao phấn với cây hoa trắng (aa), thu được F1: 100%Aa.

→ Tại F4 có: Tỉ lệ cây hoa trắng \(aa = 0 + \frac{{1 \times \left( {1 - \frac{1}{{{2^3}}}} \right)}}{2} = \frac{7}{{16}}.\)

→ Tỉ lệ cây hoa tím = \(1 - \frac{7}{{16}} = \frac{9}{{16}}.\)

Vậy cho các cây F1 tự thụ phấn đến đời F4, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở F4 là 9 cây hoa tím : 7 cây hoa trắng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

F3: 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa

a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là:

pA = 0,6875 + 0,025 : 2 = 0,7

qa = 0,2875 + 0,025 : 2 = 0,3.

b) Gọi thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): x AA : y Aa : z aa.

Tại F3 có 0,025 Aa → \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,025 \to y = 0,2.\)

Tại F3 có 0,2875 aa → \(z + \frac{{0,2 \times \left( {1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}} \right)}}{2} = 0,2875 \to z = 0,2.\)

x + y + z = 1 → x = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6.

c) Qua tự thụ phấn, tần số allele không thay đổi qua các thế hệ nên tần số allele của quần thể ở thế hệ P = tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.

Vậy tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: pA = 0,7; qa = 0,3.

d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.

Câu 2

Lời giải

a) Gọi tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là p, q, k, h, n.

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4 % con cánh đốm trắng → nA5 = \(\sqrt {0,04} \)= 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm vàng là 12 % → h2 A4A4 + 2hn A4A5 = 0,12 → h = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm tím là 20 % → k2 A3A3 + 2kh A3A4 + 2kn A3A5 = 0,2 → k = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm xám là 13 % → q2 A2A2 + 2qk A2A3 + 2qh A2A4 + 2qn A2A5 = 0,13 q = 0,1

→ p = 1 – 0,2 – 0,2 – 0,2 – 0,1 = 0,3.

Vậy tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể:

- Trắng: 0,04 A5A5.

- Vàng: A4A4 = h2 = 0,22 = 0,04; A4A5 = 2hn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Tím: A3A3 = k2 = 0,22 = 0,04; A3A4 = 2kh = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08; A3A5 = 2kn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Xám: A2A2 = q2 = 0,12 = 0,01; A2A3 = 2qk = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A4 = 2qh = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A5 = 2qn = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04.

- Đen: A1A1 = p2 = 0,12 = 0,01; A1A2 = 2pq = 2 × 0,3 × 0,1 = 0,06; A1A3 = 2pk = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A4 = 2ph = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A5 = 2pn = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.

c) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đm đen thì trong số các cá thể còn lại, tn số allele A2 = 0,1 × 0,7/0,49 = 1/7 → cá thể cánh đốm xám thun chng đời con là 1/7 × 1/7 = 1/49.

d) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm xám thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = (0,1 × 0,3)/(1 - 0,13) = 1/29 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/29 × 1/29 = 1/841.