Ở một loài động vật, gene quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele, allele A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 90 % số con cánh dài, còn lại là con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, số con cánh ngắn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
А. 25/64.
B. 121/400.
C. 1/4.
D. 3/8.
Ở một loài động vật, gene quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele, allele A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 90 % số con cánh dài, còn lại là con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, số con cánh ngắn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
А. 25/64.
B. 121/400.
C. 1/4.
D. 3/8.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Quy ước gene: A – cánh dài > a – cánh ngắn.
- Gọi tỉ lệ kiểu gene của con đực cánh dài đem lai là \(\left( {dAA:hAa} \right).\) Ta có:\(\left( {dAA:hAa} \right) \times aa\)→ F1: 90 % A-, con cánh ngắn (1 – 90 % = 10 %) → \(\frac{h}{2} = 0,1 \to h = 0,2\) → d = 1 – 0,2 = 0,8. Ta có: (0,8AA : 0,2Aa) × aa → \({F_1}:0,9Aa:0,1aa\) → Tần số allele tại F1: A = 0,9 : 2 = 0,45, a = 1 – 0,45 = 0,55.
- F1 giao phối ngẫu nhiên \(\left[ {(0,45A:0,55a) \times (0,45A:0,55a)} \right]\)thu được F2 → Theo lí thuyết, số con cánh ngắn ở F2 chiếm tỉ lệ: 0,552 = 121/400.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
F3: 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa
a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là:
pA = 0,6875 + 0,025 : 2 = 0,7
qa = 0,2875 + 0,025 : 2 = 0,3.
b) Gọi thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): x AA : y Aa : z aa.
Tại F3 có 0,025 Aa → \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,025 \to y = 0,2.\)
Tại F3 có 0,2875 aa → \(z + \frac{{0,2 \times \left( {1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/
{\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}
\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}} \right)}}{2} = 0,2875 \to z = 0,2.\)
x + y + z = 1 → x = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6.
c) Qua tự thụ phấn, tần số allele không thay đổi qua các thế hệ nên tần số allele của quần thể ở thế hệ P = tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.
Vậy tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: pA = 0,7; qa = 0,3.
d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Định luật Hardy – Weinberg phản ánh trạng thái cân bằng của quần thể (trạng thái ổn định về tần số kiểu gene và tần số allele trong quần thể ngẫu phối).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.