Câu hỏi:

07/04/2025 93 Lưu

Một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét hai cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể, mỗi gene có hai allele: A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) F3 có tối đa 9 loại kiểu gene.

b) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

c) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F3, có 8/450 số cây có kiểu gene dị hợp về cả hai cặp gene.

d) Ở F3, số cây có kiểu gene dị hợp về một trong hai cặp gene chiếm tỉ lệ 184/2560.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Đáp án đúng là: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai.

P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.

Quần thể tự thụ phấn.

a) Đúng. Quần thể P có kiểu gene AaBb khi tự thụ phấn sẽ cho ra 9 loại kiểu gene ở đời con → F3 có tối đa 9 loại kiểu gene.

b) Đúng. Do quần thể tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

c) Đúng.

Cây thân cao hoa đỏ ở F3 được tạo từ sự tự thụ của các kiểu gene 0,2 AABb : 0,2 AaBb → Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F3 là:

\(0,2 \times 1 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}}}{2}} \right) + 0,2 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}}}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}}}{2}} \right) = \frac{{45}}{{256}}\)

Cây thân cao hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) ở F3 được tạo từ sự tự thụ của các kiểu gene 0,2 AABb → Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) ở F3 là:

\(0,2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times \frac{1}{{{2^3}}} = \frac{1}{{320}}.\)

Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F3, \(\frac{1}{{320}}:\frac{{45}}{{256}} = \frac{8}{{450}}\) số cây có kiểu gene dị hợp về cả hai cặp gene.

d) Sai.

Cây có kiểu gene dị hợp về một trong hai cặp gene gồm: AaBB, Aabb, AABb, aaBb.

0,2 AABb tự thụ sẽ tạo ra AABb ở F3 với tỉ lệ là:

\(0,2 \times 1 \times \frac{1}{{{2^3}}} = \frac{1}{{40}}.\)

0,2 AaBb tự thụ sẽ tạo ra cây có kiểu gene dị hợp về một trong hai cặp gene ở F3 với tỉ lệ là:

AaBB + Aabb + AABb + aaBb

\( = 0,2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times \left( {\frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}}}{2}} \right) \times 4 = \frac{7}{{160}}.\)

0,2 Aabb tự thụ sẽ tạo ra Aabb ở F3 với tỉ lệ là:

\(0,2 \times 1 \times \frac{1}{{{2^3}}} = \frac{1}{{40}}.\)

Ở F3, số cây có kiểu gene dị hợp về một trong hai cặp gene chiếm tỉ lệ là:

\(\frac{1}{{40}} + \frac{7}{{160}} + \frac{1}{{40}} = \frac{3}{{32}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

F3: 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa

a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là:

pA = 0,6875 + 0,025 : 2 = 0,7

qa = 0,2875 + 0,025 : 2 = 0,3.

b) Gọi thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): x AA : y Aa : z aa.

Tại F3 có 0,025 Aa → \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,025 \to y = 0,2.\)

Tại F3 có 0,2875 aa → \(z + \frac{{0,2 \times \left( {1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}} \right)}}{2} = 0,2875 \to z = 0,2.\)

x + y + z = 1 → x = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6.

c) Qua tự thụ phấn, tần số allele không thay đổi qua các thế hệ nên tần số allele của quần thể ở thế hệ P = tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.

Vậy tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: pA = 0,7; qa = 0,3.

d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.

Câu 2

Lời giải

a) Gọi tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là p, q, k, h, n.

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4 % con cánh đốm trắng → nA5 = \(\sqrt {0,04} \)= 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm vàng là 12 % → h2 A4A4 + 2hn A4A5 = 0,12 → h = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm tím là 20 % → k2 A3A3 + 2kh A3A4 + 2kn A3A5 = 0,2 → k = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm xám là 13 % → q2 A2A2 + 2qk A2A3 + 2qh A2A4 + 2qn A2A5 = 0,13 q = 0,1

→ p = 1 – 0,2 – 0,2 – 0,2 – 0,1 = 0,3.

Vậy tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể:

- Trắng: 0,04 A5A5.

- Vàng: A4A4 = h2 = 0,22 = 0,04; A4A5 = 2hn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Tím: A3A3 = k2 = 0,22 = 0,04; A3A4 = 2kh = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08; A3A5 = 2kn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Xám: A2A2 = q2 = 0,12 = 0,01; A2A3 = 2qk = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A4 = 2qh = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A5 = 2qn = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04.

- Đen: A1A1 = p2 = 0,12 = 0,01; A1A2 = 2pq = 2 × 0,3 × 0,1 = 0,06; A1A3 = 2pk = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A4 = 2ph = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A5 = 2pn = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.

c) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đm đen thì trong số các cá thể còn lại, tn số allele A2 = 0,1 × 0,7/0,49 = 1/7 → cá thể cánh đốm xám thun chng đời con là 1/7 × 1/7 = 1/49.

d) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm xám thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = (0,1 × 0,3)/(1 - 0,13) = 1/29 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/29 × 1/29 = 1/841.