Câu hỏi:

07/04/2025 91 Lưu

Một quần thể vật nuôi ngẫu phối, xét một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó tính trạng do gene lặn quy định là những tính trạng xấu nên những người chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cá thể đực, cái (tỉ lệ 1 : 1) mang tính trạng trội, thu được đời con có 1 500 cá thể con, trong đó có 15 cá thể mang tính trạng lặn. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu cá thể đực, cái thế hệ ban đầu đem lai có kiểu gene dị hợp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Gọi số cá thể dị hợp ban đầu là X thì tỉ lệ kiểu gene thế hệ ban đầu (P) là:

\(\left( {\frac{{200 - X}}{{200}}AA + \frac{X}{{200}}Aa} \right).\)

Nếu cho các cá thể ở thế hệ xuất phát ngẫu phối thì có sơ đồ lai như sau:

P: \(\left( {\frac{{200 - X}}{{200}}AA + \frac{X}{{200}}Aa} \right) \times \left( {\frac{{200 - X}}{{200}}AA + \frac{X}{{200}}Aa} \right)\)

GP:               \(\frac{X}{{400}}a\)                                \(\frac{X}{{400}}a\)

F1: \(aa = \frac{X}{{400}} \times \frac{X}{{400}} = \frac{{15}}{{1500}} \to X = 40.\)

Vậy có 40 cá thể đực/cái ban đầu có kiểu gene dị hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

F3: 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa

a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là:

pA = 0,6875 + 0,025 : 2 = 0,7

qa = 0,2875 + 0,025 : 2 = 0,3.

b) Gọi thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): x AA : y Aa : z aa.

Tại F3 có 0,025 Aa → \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,025 \to y = 0,2.\)

Tại F3 có 0,2875 aa → \(z + \frac{{0,2 \times \left( {1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}} \right)}}{2} = 0,2875 \to z = 0,2.\)

x + y + z = 1 → x = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6.

c) Qua tự thụ phấn, tần số allele không thay đổi qua các thế hệ nên tần số allele của quần thể ở thế hệ P = tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.

Vậy tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: pA = 0,7; qa = 0,3.

d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.

Câu 2

Lời giải

a) Gọi tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là p, q, k, h, n.

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4 % con cánh đốm trắng → nA5 = \(\sqrt {0,04} \)= 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm vàng là 12 % → h2 A4A4 + 2hn A4A5 = 0,12 → h = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm tím là 20 % → k2 A3A3 + 2kh A3A4 + 2kn A3A5 = 0,2 → k = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm xám là 13 % → q2 A2A2 + 2qk A2A3 + 2qh A2A4 + 2qn A2A5 = 0,13 q = 0,1

→ p = 1 – 0,2 – 0,2 – 0,2 – 0,1 = 0,3.

Vậy tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể:

- Trắng: 0,04 A5A5.

- Vàng: A4A4 = h2 = 0,22 = 0,04; A4A5 = 2hn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Tím: A3A3 = k2 = 0,22 = 0,04; A3A4 = 2kh = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08; A3A5 = 2kn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Xám: A2A2 = q2 = 0,12 = 0,01; A2A3 = 2qk = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A4 = 2qh = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A5 = 2qn = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04.

- Đen: A1A1 = p2 = 0,12 = 0,01; A1A2 = 2pq = 2 × 0,3 × 0,1 = 0,06; A1A3 = 2pk = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A4 = 2ph = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A5 = 2pn = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.

c) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đm đen thì trong số các cá thể còn lại, tn số allele A2 = 0,1 × 0,7/0,49 = 1/7 → cá thể cánh đốm xám thun chng đời con là 1/7 × 1/7 = 1/49.

d) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm xám thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = (0,1 × 0,3)/(1 - 0,13) = 1/29 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/29 × 1/29 = 1/841.