Câu hỏi:

07/04/2025 132 Lưu

Một quần thể động vật ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Xét một gene có hai allele trên nhiễm sắc thể thường có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25 %. Khi quần thể ngẫu phối và đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64 %. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát (P).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Gọi tần số kiểu gene ở thế hệ xuất phát là: d AA + h Aa + raa = 1.

Có sơ đồ lai như sau:

P: d AA + h Aa + r aa = 1 (r = 0,25)

GP: pa = d + h/2; qa = r + h/2 = 0,25 + h/2

F1: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1 (q2 = 36 %)

GF1: qa = \(\sqrt {0,36} \) = 0,6 → pA = 0,4.

Tần số allele không đổi qua các thế hệ nên Gp = GF1

→ qa = 0,25 + h/2 = 0,6 → h = 0,7 → d = 0,05.

Quần thể ban đầu có cấu trúc: 0,05 AA + 0,7 Aa + 0,25 aa = 1.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

F3: 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa

a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là:

pA = 0,6875 + 0,025 : 2 = 0,7

qa = 0,2875 + 0,025 : 2 = 0,3.

b) Gọi thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): x AA : y Aa : z aa.

Tại F3 có 0,025 Aa → \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,025 \to y = 0,2.\)

Tại F3 có 0,2875 aa → \(z + \frac{{0,2 \times \left( {1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}} \right)}}{2} = 0,2875 \to z = 0,2.\)

x + y + z = 1 → x = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6.

c) Qua tự thụ phấn, tần số allele không thay đổi qua các thế hệ nên tần số allele của quần thể ở thế hệ P = tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.

Vậy tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: pA = 0,7; qa = 0,3.

d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP