Câu hỏi:
07/04/2025 9Biểu đồ Hình 23.13 thể hiện sự phân bố trong vùng thủy triều của hai loài cá Balanus balanoides và Chthamalus stellatus ở giai đoạn trưởng thành và ấu trùng, đồng thời thể hiện tác động tương đối của yếu tố độ ẩm và cạnh tranh. Biết rằng các chữ cái từ A đến E là kí hiệu các mức độ thủy triều khác nhau, theo thứ tự từ mức cao xuống thấp. Dựa vào thông tin cho trong đồ thị, trả lời ngắn gọn các câu hỏi dưới đây:
a) Xác định vùng phân bố của hai loài cá B. balanoides và C. stellatus ở giai đoạn trưởng thành và ấu trùng.
b) Mối quan hệ giữa hai loài B. balanoides và C. stellatus là gì?
c) Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự phân bố của hai loài này ở các mức độ thủy triều khác nhau? Giải thích.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
a)
- B. balanoides ấu trùng phân bố ở tất cả các khu vực (từ A đến E), không phụ thuộc vào mức độ thủy triều cao hay thấp.
- B. balanoides trưởng thành có khu vực phân bố hẹp hơn so với giai đoạn ấu trùng. Ở khu vực có mức thủy triều cao nhất và thấp nhất, các cá thể trưởng thành của loài này không phân bố (khu vực A và E).
- C. stellatus ấu trùng phân bố rộng hơn các cá thể trưởng thành cùng loài (khu vực có mức thủy triều được kí hiệu là A, B, C).
- C. stellatus trưởng thành chỉ phân bố ở khu vực có mức thuỷ triều cao (khu vực A và B).
b) Mối quan hệ giữa hai loài B. balanoides và C. stellatus là cạnh tranh loại trừ. Trong đó, B. balanoides thắng thế nên ở các khu vực có mức thủy triều thấp, các cá thể B. balanoides phát triển mạnh còn C. stellatus không thể sống sót.
c)
- C. stellatus không bị ảnh hưởng bởi độ ẩm nhưng cạnh tranh loại trừ với B. balanoides. Vì ở khu vực có mức thuỷ triều cao C. stellatus vẫn sống bình thường, trong khi ở các mức thuỷ triều thấp, ở khu vực B. balanoides phát triển thì C. stellatus không tồn tại.
- B. balanoides trưởng thành không có mặt ở khu vực A, nơi chịu ảnh hưởng mạnh của độ ẩm, giai đoạn ấu trùng vẫn có thể tồn tại được. Trong khi đó, ở mức thủy triều thấp, các cá thể của loài này (cả giai đoạn ấu trùng lẫn trưởng thành) có sự cạnh tranh gay gắt với nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có thể đánh giá mức độ đa dạng về thành phần loài cấu tạo nên quần xã bằng chỉ số đa dạng (số loài trong quần xã) và độ phong phú tương đối của mỗi loài (tỉ lệ cá thể của mỗi loài trên tổng số các cá thể có trong quần xã). Hình 23.8 mô phỏng các loài cây (kí hiệu là A, B, C và D) của hai quần xã rừng thu nhỏ.
a) Xác định chỉ số đa dạng và độ phong phú tương đối của mỗi loài ở hai quần xã mô phỏng trên hình.
b) Để so sánh độ đa dạng của các quần xã khác nhau theo thời gian và không gian, các nhà sinh thái học sử dụng nhiều công cụ định lượng. Chỉ số được sử dụng phổ biến là độ đa dạng Shannon (H), chỉ số đa dạng dựa vào độ giàu loài và độ phong phú tương đối.
H = -(pA lnpA + pB lnpB + pC lnpC + ...)
Trong đó A, B, C,… là các loài trong quần xã, p là độ phong phú tương đối của mỗi loài, và ln là logarit tự nhiên. Giá trị H cao hơn cho thấy quần xã đa dạng hơn. Dựa vào chỉ số Shannon, xác định quần xã rừng nào có độ đa dạng hơn?
Câu 2:
Dọc theo bờ biển Scotland, có hai loài hà Semibalanus balanoides và Chthamalus stellatus cùng sống bám trên các tảng đá. Sự phân bố của hai loài không trùng nhau, mặc dù ấu trùng chưa trưởng thành của cả hai loài sống cùng nhau. Connell đã tiến hành thí nghiệm xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố của hai loài hà và được tóm tắt như Hình 23.14.
a) Xác định khu vực phân bố của hai loài hà này.
b) Khi loại bỏ loài hà cạnh tranh thì sự phân bố của loài hà còn lại khác nhau như thế nào?
c) Các nhà khoa học đã kết luận yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố của chi hà này là gì?
Câu 3:
Các quần xã trong tự nhiên thường có kiểu phân bố phổ biến là
A. phân bố đồng đều, phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố theo phương thẳng đứng và theo phương ngang.
C. phân bố phương thẳng đứng theo nhóm, đồng đều và ngẫu nhiên.
D. phân bố phương ngang theo nhóm, đồng đều và ngẫu nhiên.
Câu 4:
Sinh vật ngoại lai xâm lấn là sinh vật
A. xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên ban đầu của chúng.
B. lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại khu vực đó.
C. chi phối mạnh đến quần xã không phải bằng số lượng cá thể mà bằng tác động trực tiếp của chúng đến các loài khác trong quần xã.
D. có số lượng cá thể lớn hoặc có sinh khối cao nhất trong quần xã, có ảnh hưởng mạnh đến các loài khác trong quần xã.
Câu 5:
Zooxanthellae là một loại tảo biển đặc biệt sống trong các polyp san hô (Hình 23.12). Tảo quang hợp cung cấp cho san hô các hợp chất carbon, nitrogen, oxygen. Ngược lại, san hô cung cấp carbon dioxit và amoniac mà tảo cần để quang hợp.
a) Mối quan hệ giữa Zooxanthellae và san hô là gì? Giải thích.
b) Hiện tượng "bleached" - hay còn gọi là mất màu ở san hô (san hô bị tẩy trắng) khi chúng gặp các điều kiện stress như: nhiệt độ môi trường tăng lên 1 - 2°C, độ mặn của nước biển tăng,... Vì sao khi gặp hiện tượng này kéo dài, san hô bị chết? Dự đoán xu hướng phát triển các rạn san hô trên thế giới trong tương lai.
Câu 6:
Đồ thị Hình 23.1a, 23.1b thể hiện sự đa dạng các loài cá ở sông Innis và sông Cat's Hil trên đảo Trinidad. Khi nói về chỉ số đa dạng và độ phong phú của hai quần xã này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần xã cá ở sông Cat's Hil có số loài nhiều hơn sông Innis.
B. Quần xã cá ở sông Cat's Hil có độ phong phú đồng đều hơn sông Innis.
C. Loài phong phú nhất ở cả hai quần xã chiếm số lượng tương đương nhau.
D. Các loài cá ở sông Innis đều có mặt ở sông Cat's Hill.
Câu 7:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây được xem là bảo vệ quần xã?
(1) Bồi dưỡng kiến thức về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.
(2) Thúc đẩy phân loại, thu gom chất thải hữu cơ sinh hoạt tại nguồn.
(3) Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và khai thác các nguồn tài nguyên trong khu bảo tồn quản lí.
(4) Ngăn chặn nạn khai thác tài nguyên sinh vật bất hợp pháp và buôn bán các loài thực vật, động vật hoang dã.
(5) Bảo tồn các nguồn gene quý hiếm, đặc hữu, có nguy cơ tuyệt chủng.
(6) Tăng cường việc quản lí nhập khẩu, cấp phép và nhân giống sinh vật biến đổi gene.
А. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận