Câu hỏi:
08/04/2025 14a) Biểu đồ Hình 25.15 thể hiện sự tương tác giữa lượng mưa hằng năm và kết cấu đất trong việc xác định quá trình chuyển đổi từ rừng sang thảo nguyên và đồng cỏ ở miền nam châu Phi.
- Nhận xét sự ảnh hưởng của lượng mưa hằng năm và kết cấu đất trong việc xác định quá trình chuyển đổi từ rừng sang savan, đến thảo nguyên và đồng cỏ ở miền nam châu Phi.
- Sự chuyển đổi từ rừng sang savan, đến thảo nguyên và đồng cỏ kéo theo sự thay đổi đa dạng hệ sinh thái như thế nào?
b) Bảng 25.4 thể hiện hệ số héo của một số cây khác nhau trên các loại đất khác nhau.
- Tại sao chỉ số héo giữa các loại đất có sự khác biệt đáng kể trong khi chỉ số này ở cùng loại đất không thay đổi có ý nghĩa giữa những loài thực vật?
- Loại đất nào (cát khô, sét pha, sét nặng) có lượng nước lưu trữ ở hạt keo đất là lớn nhất? Giải thích.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) - Sự ảnh hưởng của lượng mưa hằng năm và kết cấu đất trong việc xác định quá trình chuyển đổi từ rừng sang savan, đến thảo nguyên và đồng cỏ:
+ Lượng mưa hằng năm ảnh hưởng đến sự phát triển của rừng. Khi lượng mưa giảm, lượng nước trong đất không đủ cung cấp cho thực vật thân gỗ có kích thước cơ thể lớn, mật độ cây cao,... Trong khi đó, các loại cây cỏ, cây bụi có thể chịu đựng được khô hạn tốt hơn.
+ Kết cấu đất ảnh hưởng đến sự lưu giữ nước: đất cát không giữ nước tốt trong khi đó đất sét có khả năng giữ nước tốt hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thảo nguyên và savan ở khu vực có lượng mưa thấp.
+ Khu vực miền nam châu Phi thường có sự đa dạng địa lí lớn, với các vùng đất và khí hậu khác nhau, điều này tạo ra các mô hình chuyển đổi đa dạng từ rừng sang savan, thảo nguyên và đồng cỏ.
- Sự chuyển đổi từ rừng sang savan, đến thảo nguyên và đồng cỏ kéo theo sự thay đổi đa dạng hệ sinh thái:
+ Thay đổi cảnh quan: Từ rừng đến savan có sự mở rộng về không gian và giảm mật độ cây, tán cây thưa thớt. Chuyển đổi từ savan đến thảo nguyên và đồng cỏ có thể xảy ra sự giảm độ che phủ, tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của cây cỏ và các loài cây thảo nguyên. Điều này có thể làm cho cảnh quan trở nên rộng lớn.
+ Thay đổi đa dạng sinh học: Những loại cây rừng chủ đạo có thể giảm bớt, trong khi các loại cây cỏ và thân thảo có khả năng chịu đựng tốt hơn có thể trở nên phổ biến hơn. Môi trường mới có thể không phù hợp với một số loài động vật rừng, dẫn đến sự giảm đa dạng chủng loại hoặc thay đổi về loài động vật hiện diện (phát triển các loài động vật ăn cỏ).
+ Thay đổi chu kì nước và dòng chảy của nước: Các khu vực savan và thảo nguyên có thể trở nên khô hạn hơn, ảnh hưởng đến việc kiểm soát và lưu giữ nước.
+ Các quá trình như phân giải hữu cơ, chu kì dinh dưỡng,... cũng thay đổi.
b)
- Do kích thước và độ hấp phụ nước của hạt keo đất trong các loại đất là khác nhau dẫn đến lượng nước trong mỗi loại đất cũng khác nhau. Mặt khác, ảnh hưởng của đất lên các loại cây là giống nhau, vì vậy hệ số héo chỉ phụ thuộc vào tính chất giữ nước của từng loại đất nên không có sự khác biệt đáng kể giữa hệ số héo của các loại cây.
- Đất sét nặng có lượng nước lưu trữ ở hạt keo đất là lớn nhất do được cấu thành từ những hạt keo đất nhỏ i ti, dính sát vào nhau và không có một khoảng trống nào giữa các hạt dẫn đến hấp phụ nước nhiều → lưu giữ một lượng lớn nước trong hạt keo đất.
Đã bán 131
Đã bán 103
Đã bán 1,5k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ví dụ nào sau đây là một hệ sinh thái?
A. Tất cả các con cá chép trong hồ nuôi.
B. Thực vật, động vật và sinh vật phân giải sống trên cánh đồng cỏ.
C. Tất cả các loài thực vật và động vật trên thảo nguyên trong thời kì hạn hán.
D. Tất cả các sinh vật và môi trường vô sinh của chúng trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 2:
Đọc đoạn thông tin sau:
Trong một quần xã biển ở Nam Cực, sinh vật sản xuất chủ yếu là thực vật phù du, chúng là nguồn thức ăn của các động vật phù du, đặc biệt là tôm biển và thủy tao (động vật chân kiếm), tôm biển cũng có thể sử dụng thuỷ tao làm thức ăn. Các loài động vật phù du lại tiếp tục là thức ăn của các động vật ăn thịt như: động vật phù du ăn thịt, chim cánh cụt và cá. Tôm còn là thức ăn của loài hải cẩu ăn cua và cá voi Baleen. Mực ống cũng là động vật ăn thịt, chúng ăn cá, các động vật phù du ăn thịt và thủy tao. Cá cũng có thể ăn mực và động vật phù du ăn thịt. Tiếp theo, mực ống lại là thức ăn của hải cẩu voi, hải cẩu Leopard, chim cánh cụt và một số loài cá voi như cá voi răng nhỏ. Cá voi răng nhỏ sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau như: hải cẩu ăn cua, chim, hải cẩu Leopard và hải cẩu voi. Khi con người đánh bắt cá và mực để làm thức ăn thì họ trở thành mắt xích của bậc dinh dưỡng cao nhất trong lưới thức ăn.
a) Vẽ sơ đồ lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài có trong đoạn thông tin trên.
b) Với lưới thức ăn vừa vẽ được, hãy cho biết:
- Chuỗi thức ăn nào dài nhất? Có bao nhiêu mắt xích?
- Mắt xích nào tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất?
- Loài mực có bậc dinh dưỡng là bao nhiêu?
- Trong lưới thức ăn này, loài nào là sinh vật ăn tạp?
Câu 3:
Đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã tuần tự trong diễn thế sinh thái nguyên sinh?
A. Đồ thị D.
B. Đồ thị B.
C. Đồ thị A.
D. Đồ thị C.
Câu 4:
Là các hệ sinh thái rất lớn, đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định được gọi là
A. sinh cảnh.
B. khu sinh học.
C. môi trường sống.
D. nhân tố vô sinh.
Câu 5:
Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Rạn san hô.
B. Bể cá cảnh.
C. Vườn hoa.
D. Cánh đồng lúa.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng về hệ sinh thái?
(1) Trong hệ sinh thái thường xuyên có sự trao đổi trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh nên hệ sinh thái là một hệ thống kín.
(2) Trong giới hạn sinh thái nhất định, hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng ổn định.
(3) Đa số kích thước của một hệ sinh thái thường rất lớn.
(4) Giữa các hệ sinh thái không có sự trao đổi vật chất, chỉ có sự trao đổi năng lượng.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), 3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 7:
Quan sát thông tin về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái trong Hình 25.1 và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Số lượng cá thể trong các loài sinh vật tiêu thụ lớn hơn sinh vật sản xuất.
(2) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các sinh vật tiêu thụ của hệ sinh thái.
(3) Sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái ăn sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ bậc thấp hơn.
(4) Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng quang hợp trong hệ sinh thái.
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận