Bảng số liệu thể hiện tình hình sản xuất năm 2023 của hai phân xưởng thuộc công ty dệt Ba Con Cừu
Tên phân
xưởng
Sáu tháng đầu năm
Sáu tháng cuối năm
Sản lượng
(triệu mét)
Tỉ lệ vải loại I
(%)
Sản lượng
(triệu mét)
Tỉ lệ vải loại I
(%)
Mùa Thu
90
97,0
78
97,5
Bốn Mùa
110
93,4
85
96,0
Sản lượng vải không phải loại I của phân xưởng Bốn Mùa trong cả năm là bao nhiêu?
Bảng số liệu thể hiện tình hình sản xuất năm 2023 của hai phân xưởng thuộc công ty dệt Ba Con Cừu
Tên phân xưởng |
Sáu tháng đầu năm |
Sáu tháng cuối năm |
||
Sản lượng (triệu mét) |
Tỉ lệ vải loại I (%) |
Sản lượng (triệu mét) |
Tỉ lệ vải loại I (%) |
|
Mùa Thu |
90 |
97,0 |
78 |
97,5 |
Bốn Mùa |
110 |
93,4 |
85 |
96,0 |
Quảng cáo
Trả lời:
Sản lượng vải không phải loại I của phân xưởng Bốn Mùa:
(triệu mét).
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Phân xưởng Bốn Mùa dự kiến sản xuất tổng cộng 160 triệu mét vải trong năm 2024, trong đó tỉ lệ vải loại I dự kiến giữ nguyên như tỉ lệ trung bình cộng vải loại I năm 2023. Tuy nhiên, do nâng cấp công nghệ, số lượng vải loại I tăng thêm 1% so với sản lượng vải chưa được nâng cấp, trong khi tổng sản lượng không đổi. Vậy sản lượng loại vải không phải là loại I lúc ban đầu (năm 2024) chênh lệch bao nhiêu phần trăm so với loại vải không phải là loại I sau khi nâng cấp công nghệ?
Lời giải của GV VietJack
Lượng vải loại I năm 2023: .
Tỉ lệ vải loại I trung bình năm 2023:
Lượng vải loại I năm 2024 (chưa nâng cấp công nghệ): (triệu mét).
Sản lượng vải không phải là loại I:
(triệu mét).
Lượng vải loại I năm 2024 (đã nâng cấp công nghệ): (triệu mét).
Sản lượng vải không phải là loại I:
(triệu mét).
Phần trăm chênh lệch: .
Chọn A
Câu 3:
Tỷ lệ trung bình sản lượng vải loại I, tính chung cho cả hai phân xưởng trong 6 tháng cuối năm là
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là A
Hướng dẫn giải
Tổng sản lượng vải 6 tháng cuối năm của hai phân xưởng là: (triệu mét).
Tổng sản lượng vải loại I của cả hai phân xưởng là: (triệu mét).
Tỷ lệ trung bình sản lượng vải loại I là: .
Câu 4:
Trong 6 tháng cuối năm 2023, phân xưởng Mùa Thu dự kiến đạt sản lượng 78 triệu mét. Với tỉ lệ vải loại I thực tế là 97,5%, biết rằng số lượng vải không phải loại I là 2 triệu mét. Sản lượng vải thực tế phân xưởng Mùa Thu trong 6 tháng cuối năm chênh lệch bao nhiêu so với sản lượng vải dự kiến?
Lời giải của GV VietJack
Gọi là tổng sản lượng thực tế của phân xưởng Mùa Thu (triệu mét).
Số vải không phải loại đã cho là 2 triệu mét, suy ra: Số vải loại
thực tế
.
Theo tỉ lệ vải loại I thực tế: Tỉ lệ vải loại .
Chênh lệch: (triệu mét).
Chọn B
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm tại thời điểm
là:
.
Do đó, tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm tại thời điểm
là
tế bào/giờ.
Chọn A.
Lời giải
Tập xác định của hàm số là .
Với , ta có
. Khi đó đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.
Với , ta có
. Khi đó đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.
Với , ta có
.
Ta có nên đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là
.
Giao điểm của tiệm cận xiên với trục là
.
Giao điểm của tiệm cận xiên với trục là
.
Đường tiệm cận xiên tạo với thành một tam giác thì diện tích của tam giác:


Vậy tổng giá trị của bằng
. Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.