Câu hỏi:
16/04/2025 75I. Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The 21st century has become another important century for inventions and discoveries. We are only in the 2nd decade of this century, but we (1) ________ many technological breakthroughs which have drastically changed our way of living. Bluetooth technology, broadband internet, artificial heart, genetic engineering, virtual reality, 3D printing are some to name a few. These inventions are changing our lives every day.
Technology makes our lives safer, more comfortable and provides solutions (2) ________ environmental issues as well. Entertainment is more immersive and communication has become easier than ever before. (3) ________ some of these developments are in the early stage of innovation, they have a more sophisticated and promising future. 3D printing is a particular example. At the moment, 3D printing is being used in the production of everything from lower-cost car parts to bridges, jewelry, clothes and even stem cells. Modern physicians believe that with 3D printing, (4) ________ tailored organs and tissues will soon be created for those in need of organ donations. While it’s difficult to imagine what will come next, one thing is sure: technology will continue to thrill and captivate us, as well as have a far-reaching (5) ________ on almost every aspect of our lives.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Thì hiện tại hoàn thành: S số nhiều + have + P2
Diễn tả 1 hành động đã bắt đẩu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
Dịch nghĩa: We are only in the 2nd decade of this century, but we have witnessed many technological breakthroughs which have drastically changed our way of living. (Chúng ta mới chỉ ở thập kỷ thứ 2 của thế kỷ này, nhưng chúng ta đã chứng kiến nhiều bước đột phá về công nghệ làm thay đổi mạnh mẽ cách sống của chúng ta.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
provide something for = cung cấp cái gì cho
Dịch nghĩa: Technology makes our lives safer, more comfortable and provides solutions for environmental issues as well. (Công nghệ làm cho cuộc sống của chúng ta an toàn hơn, thoải mái hơn và cung cấp các giải pháp cho các vấn đề môi trường.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Even though + S + V: Mặc dù
Dịch nghĩa: Even though some of these developments are in the early stage of innovation, they have a more sophisticated and promising future. (Mặc dù một số trong những phát triển này đang ở giai đoạn đầu của sự cải tiến, nhưng chúng có một tương lai phức tạp và đầy hứa hẹn hơn.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
genetically (adv): về mặt di truyền
Dịch nghĩa: Modern physicians believe that with 3D printing, genetically tailored organs and tissues will soon be created for those in need of organ donations. (Các bác sĩ hiện đại tin rằng với công nghệ in 3D, các cơ quan và mô phù hợp với gen sẽ sớm được tạo ra cho những người cần hiến tạng.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
impact on somebody/ something: ảnh hưởng lên ai/ cái gì
Dịch nghĩa: While it’s difficult to imagine what will come next, one thing is sure: technology will continue to thrill and captivate us, as well as have a far-reaching impact on almost every aspect of our lives. (Mặc dù thật khó để tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, nhưng có một điều chắc chắn: công nghệ sẽ tiếp tục làm chúng ta thích thú và say mê, cũng như có tác động sâu rộng đến hầu hết mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta.)
Dịch bài đọc:
Thế kỷ 21 đã trở thành một thế kỷ quan trọng khác cho những phát minh và khám phá. Chúng ta mới chỉ ở thập kỷ thứ 2 của thế kỷ này, nhưng chúng ta đã chứng kiến nhiều bước đột phá về công nghệ làm thay đổi mạnh mẽ cách sống của chúng ta. Công nghệ Bluetooth, internet băng thông rộng, tim nhân tạo, kỹ thuật di truyền, thực tế ảo, in 3D là một vài cái tên. Những phát minh này đang thay đổi cuộc sống của chúng ta mỗi ngày. Công nghệ làm cho cuộc sống của chúng ta an toàn hơn, thoải mái hơn và cung cấp các giải pháp cho các vấn đề môi trường. Giải trí được trải nghiệm chân thật hơn và giao tiếp trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Mặc dù một số trong những phát triển này đang ở giai đoạn đầu của sự cải tiến, nhưng chúng có một tương lai phức tạp và đầy hứa hẹn hơn. In 3D là một ví dụ cụ thể. Hiện tại, in 3D đang được sử dụng trong sản xuất mọi thứ, từ phụ tùng xe hơi giá rẻ đến các cây cầu, trang sức, quần áo và thậm chí cả tế bào gốc. Các bác sĩ hiện đại tin rằng với công nghệ in 3D, các cơ quan và mô phù hợp với gen sẽ sớm được tạo ra cho những người cần hiến tạng. Mặc dù thật khó để tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, nhưng có một điều chắc chắn: công nghệ sẽ tiếp tục làm chúng ta thích thú và say mê, cũng như có tác động sâu rộng đến hầu hết mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ⅲ. Use the words given in brackets to complete the following sentences without changing the meaning.
Steve can’t bear it when he sees people treating animals in a cruel way. (SEEING)
=> Steve ____________________________________________________.
Câu 3:
Scientists are constantly creating new software to improve AI robots.
=> New software ______________________________________________.
Câu 4:
Ⅶ. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Burning fossil fuels is harmful to the environment because it releases greenhouse gases.Câu 5:
Câu 6:
The World Wide Web has a huge impact on our lives. It was invented by Tim Berners Lee in 1989. (WHICH)
=> The World Wide Web ________________________________________.
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 6 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 7 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 7 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Global Success có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận