PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở người, xét 3 gene nằm trên 3 cặp NST thường, các allele A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các allele đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzym. Sự chuyển hoá các chất diễn ra như sơ đồ 2

Sơ đồ 2
Khi các cơ chất (A,B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gene biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gene tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng 3 dưới đây.
STT
Kiểu hình
Số kiểu gene tương ứng
1
Khoẻ mạnh
8
2
Bệnh 1
4
3
Bệnh 2
6
4
Bệnh 3
9
Bảng 3
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Bệnh 1 do tế bào tích lũy nhiều chất D.
b) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh.
c) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.
d) Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh, đều có kiểu gene mang đủ các loại allele. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở người, xét 3 gene nằm trên 3 cặp NST thường, các allele A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các allele đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzym. Sự chuyển hoá các chất diễn ra như sơ đồ 2
Sơ đồ 2
Khi các cơ chất (A,B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích lũy trong tế bào và gây bệnh. Các gene biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gene tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng 3 dưới đây.
STT |
Kiểu hình |
Số kiểu gene tương ứng |
1 |
Khoẻ mạnh |
8 |
2 |
Bệnh 1 |
4 |
3 |
Bệnh 2 |
6 |
4 |
Bệnh 3 |
9 |
Bảng 3
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Bệnh 1 do tế bào tích lũy nhiều chất D.
b) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh.
c) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.
d) Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh, đều có kiểu gene mang đủ các loại allele. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.
Quảng cáo
Trả lời:
Theo đề ra ta có
STT |
Kiểu hình |
Số kiểu gene tương ứng |
Kiểu gene quy ước |
Bệnh |
1 |
Khoẻ mạnh |
8 |
A-B-D- |
|
2 |
Bệnh 1 |
4 |
A-B-dd |
Tích lũy D |
3 |
Bệnh 2 |
6 |
A-bb (D-, dd) |
Tích lũy B |
4 |
Bệnh 3 |
9 |
aa (B-, bb)(D-, dd) |
Tích lũy A |
a. Đúng.
b. Đúng ví dụ AABBdd x aaBBDD
c. Sai vì bệnh 3 không có A
d. Đúng. P. AaBbDd x AaBbDd -> bệnh 2 là A-bb(D-+dd) = 3/16
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn D
- Môi trường 1 không có tryptophan nên operon hoạt động tạo tryptophan, môi trường không có lactose nhưng có nguồn carbon từ glucose => có khuẩn lạc xuất hiện
- Môi trường 2 không có tryptophan nên operon hoạt động tạo tryptophan và enzyme phân giải lactose có trong môi trường => có khuẩn lạc xuất hiện
- Môi trường 3 có tryptophan và có nguồn carbon từ glucose => có khuẩn lạc xuất hiện
- Môi trường 4 có tryptophan nên operon không hoạt động => không hình thành enzyme phân giải lactose có trong môi trường => không có khuẩn lạc xuất hiện.
Lời giải
Đáp án: |
4 |
0 |
, |
6 |
Quy ước: allele quy định A: giới tính bình thường; allele a gây chuyển đổi giới tính.
Vậy kiểu gene: A-: quy định giới tính bình thường
Aa: chuyển đổi giới tính ở con cái có XX/ thường
B- Mắt đỏ; bb mắt trắng/X
P: AaXBXb x AaXbY
F1: (1/4AA; 2/4Aa; 1/4aa)(1/4XBXb; 1/4XbXb; 1/4XbY; 1/4XbY)
F1 bất thụ là 1/4aaXBXb; 1/4aaXbXb
F1xF1: (1/3AA; 2/3Aa) x (1/4AA; 2/4Aa;1/4aa)( 1/2XBXb; 1/2XbXb x 1/2XBY; 1/2XbY)
F2: (2/3A; 1/3a x 1/2A; 1/2a) (1/4XB; 3/4Xb x 1/4XB; 1/4Xb; 2/4Y)
F2: (5/6A-; 1/6aa)(1/16XBXB; 4/16XBXb; 3/16XbXb; 2/16XBY; 6/16XbY
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng ở F2 là:
= 1/6.3/16 aaXbXb + 5/16.6/16 A- XbY + 1/6 x 6/16 aaXbY = 39/69 = 13/32 = 40,6%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.