Câu hỏi:

27/04/2025 216 Lưu

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80

Một nhà máy sản xuất bánh kẹo có ba phân xưởng \({\rm{A}},{\rm{B}},{\rm{C}}\). Đoàn kiểm tra lấy ngẫu nhiên 6 hộp bánh từ phân xưởng A, 5 hộp bánh từ phân xưởng B, và 4 hộp bánh từ phân xưởng C. Sau đó, họ chọn ngẫu nhiên 5 hộp bánh từ 15 hộp của ba phân xưởng để kiểm tra chất lượng bao bì.

Số cách chọn 5 hộp bánh từ 15 hộp của ba phân xưởng \({\rm{A}},{\rm{B}},{\rm{C}}\) để kiểm tra là:

A. 3 003.                  
B. 2 002.                  
C. 2 500.                             
D. 2 505.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cách chọn 5 hộp ngẫu nhiên từ 15 hộp là: \(C_{15}^5 = 3\,003\). Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Xác suất để chỉ có đúng 2 phân xưởng (trong 3 phân xưởng \({\rm{A}},{\rm{B}},{\rm{C}}\)) có hộp bánh được chọn là:    

A. \(32{\rm{\% }}\).                               
B. \(28{\rm{\% }}\).                              
C. \(35{\rm{\% }}\).                              
D. \(26{\rm{\% }}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trường hợp 1: A không được chọn.

- Tổng số hộp từ B và \({\rm{C}}:5 + 4 = 9\).

- Số cách chọn 5 hộp từ B và \({\rm{C}}:C_9^5 = 126\).

Trường hợp 2: B không được chọn.

- Tổng số hộp từ A và \({\rm{C}}:6 + 4 = 10\).

- Số cách chọn 5 hộp từ A và \({\rm{C}}:C_{10}^5 = 252\).

Trường hợp 3: C không được chọn.

- Tổng số hộp từ A và \({\rm{B}}:{\rm{\;}}6 + 5 = 11\).

- Số cách chọn 5 hộp từ A và B: \(C_{11}^5 = 462\).

Vậy xác suất cần tìm là: \(P = \frac{{126 + 252 + 462}}{{3\,003}} \approx 28{\rm{\% }}\). Chọn B.

Câu 3:

Xác suất để phân xưởng A có nhiều hơn 2 hộp bánh được chọn là:    

A. \(32,5{\rm{\% }}\).                            
B. \(25,4{\rm{\% }}\).                              
C. \(28,7{\rm{\% }}\).                              
D. \(33,6{\rm{\% }}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Phân xưởng A có 6 hộp bánh, tổng số hộp được chọn là 5.

Để phân xưởng A có nhiều hơn 2 hộp bánh được chọn, số hộp từ A phải là 3, 4 hoặc 5.

- Trường hợp 1: A có 3 hộp được chọn.

Số cách chọn 3 hộp từ \({\rm{A}}:C_6^3 = 20\).

Số cách chọn 2 hộp còn lại từ B và \({\rm{C}}:C_9^2 = 36\).

Số cách chọn là: \(20 \cdot 36 = 720\).

- Trường hợp 2: A có 4 hộp được chọn.

Số cách chọn 4 hộp từ \({\rm{A}}:C_6^4 = 15\).

Số cách chọn 1 hộp còn lại từ B và \({\rm{C}}:C_9^1 = 9\).

Số cách chọn là: \(15 \cdot 9 = 135\).

- Trường hợp 3: A có 5 hộp được chọn.

Số cách chọn 3 hộp từ \({\rm{A}}:C_6^5 = 6\).

Số cách chọn là: 6.

Số trường hợp thỏa mãn là: \(720 + 135 + 6 = 861\).

Vậy xác suất cần tìm là \(P = \frac{{861}}{{3003}} \approx 28,7{\rm{\% }}\). Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left( {0;0\,;\,\frac{4}{3}} \right)\). 
B. \(\left( {2;\frac{1}{3}\,;\,0} \right)\).                     
C. \(\left( {2; - \frac{1}{3}\,;\,0} \right)\).                         
D. \(\left( { - 2;\frac{1}{3}\,;\,0} \right)\).

Lời giải

Nhận thấy 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác.

Gọi \(G\)là trọng tâm của \(\Delta ABC\), khi đó tọa độ \(G\left( {2; - \frac{1}{3};\frac{4}{3}} \right)\)\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \).

Ta có \({\overrightarrow {MA} ^2} + {\overrightarrow {MB} ^2} + {\overrightarrow {MC} ^2} = 3{\overrightarrow {MG} ^2} + {\overrightarrow {GA} ^2} + {\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2}\).

\({\overrightarrow {GA} ^2} + {\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2}\)không đổi nên \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(MG\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Với điểm \(G\left( {2; - \frac{1}{3};\frac{4}{3}} \right)\) cố định và điểm \(M\) bất kì, \(M \in \left( {Oxy} \right)\).

Để \(MG\) đạt giá trị nhỏ nhất thì \(M\) là hình chiếu của \(G\left( {2; - \frac{1}{3};\frac{4}{3}} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Suy ra tọa độ \(M\left( {2; - \frac{1}{3}\,;\,0} \right)\). Chọn C.

Câu 2

A. 1,15.1014 Bq.      
B. 115.1014 Bq.       
C. 1,15.1012 Bq.                               
D. 1,15.1015 Bq.

Lời giải

Chọn A

Phản ứng hạt nhân \(_{53}^{131}{\rm{I}} \to _{54}^{131}{\rm{Xe}} + _{ - 1}^0{\rm{e}} + _0^0\widetilde {\rm{v}}\)

\({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}.\frac{m}{A}.{N_A} = \frac{{\ln 2}}{{8,02.86400}}.\frac{{{{25.10}^{ - 3}}}}{{131}}.6,{02.10^{23}} = 1,15 \cdot {10^{14}}\;{\rm{Bq}}.\)

Câu 3

Tính số dân thành thị của nước ta năm 2021, biết tổng số dân năm 2021 là 98,5 triệu người.    

A. 36 triệu người.    
B. 37 triệu người.    
C. 38 triệu người.                          
D. 39 triệu người.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 1 lần.                   
Β. 2 lần.                   
C. 3 lần.                               
D. 4 lần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).                     
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).                         
C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).                         
D. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Generational Differences in Career Attitudes.
B. Why Job Stability Matters Less to Today’s Youth.
C. How Young Employees Are Reshaping the Workplace.
D. Millennials and Gen Z: A Comparison of Work Values.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP