Câu hỏi:

27/04/2025 489 Lưu

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(3a\), khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\)\(CD\) bằng \(a\sqrt 3 \).

Gọi \(O\) là tâm của đáy \(ABCD\). Khoảng cách từ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {{\rm{SAB}}} \right)\) bằng    

A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).                     
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).                         
C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).                         
D. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều và \(O\) là tâm của đáy nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

v (ảnh 1) 

Ta có \(CD\,{\rm{//}}\,\left( {SAB} \right)\) nên \(d\left( {SA,CD} \right) = d\left( {CD,\left( {SAB} \right)} \right) = d\left( {C,\,\left( {SAB} \right)} \right) = 2d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = a\sqrt 3 \).

Suy ra \(d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Thể tích của khối chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) bằng    

A. \(2{a^3}\sqrt 3 \).                               
B. \(3{a^3}\sqrt 2 \). 
C. \(\frac{{9{a^3}\sqrt 2 }}{4}\).           
D. \(\frac{{27{a^3}\sqrt 2 }}{4}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

v (ảnh 1)

\(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot {S_{ABCD}} \cdot SO\).

Ta có \({S_{ABCD}} = AB \cdot AD = 3a \cdot 3a = 9{a^2}\).

Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB, từ O kẻ \(OK \bot SM\,\,\left( {K \in SM} \right)\). Khi đó \(OK \bot \left( {SAB} \right)\).

Suy ra \(OK = d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Ta có \(OM = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2} \cdot 3a = \frac{{3a}}{2}\).

Tam giác SOM vuông tại O nên \(\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{M^2}}}\).

Suy ra \(SO = \sqrt {\frac{1}{{\frac{1}{{O{K^2}}} - \frac{1}{{O{M^2}}}}}} = \sqrt {\frac{1}{{\frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {\frac{3}{2}a} \right)}^2}}}}}} = \sqrt {\frac{9}{8}{a^2}} = \frac{{3\sqrt 2 a}}{4}\).

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot 9{a^2} \cdot \frac{{3\sqrt 2 a}}{4} = \frac{{9{a^3}\sqrt 2 }}{4}\). Chọn C.

Câu 3:

Góc giữa hai đường thẳng \(SA\)\(CD\) xấp xỉ bằng    

A. \(70^\circ 29'\).  
B. \(49^\circ 44'\).  
C. \(19^\circ 31'\).                           
D. \(50^\circ 46'\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(OA = \frac{{AC}}{2} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\).

Xét tam giác vuông SOA ta có \(S{O^2} + {\rm{\;}}O{A^2} = S{A^2}\). Suy ra \(SA = \frac{{3a\sqrt {10} }}{4}\).

Tam giác vuông SMA nên \(\cos \widehat {SAM} = \frac{{AM}}{{SA}} = \frac{{\frac{{3a}}{2}}}{{\frac{{3a\sqrt {10} }}{4}}} = \frac{{\sqrt {10} }}{5} \Rightarrow \widehat {SAM} \approx 50^\circ 46'\).

Do \(CD\,{\rm{//}}\,AB\) nên \(\left( {SA,\,CD} \right) = \left( {SA,\,AB} \right) = \widehat {SAB} = \widehat {SAM}\). Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left( {0;0\,;\,\frac{4}{3}} \right)\). 
B. \(\left( {2;\frac{1}{3}\,;\,0} \right)\).                     
C. \(\left( {2; - \frac{1}{3}\,;\,0} \right)\).                         
D. \(\left( { - 2;\frac{1}{3}\,;\,0} \right)\).

Lời giải

Nhận thấy 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác.

Gọi \(G\)là trọng tâm của \(\Delta ABC\), khi đó tọa độ \(G\left( {2; - \frac{1}{3};\frac{4}{3}} \right)\)\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \).

Ta có \({\overrightarrow {MA} ^2} + {\overrightarrow {MB} ^2} + {\overrightarrow {MC} ^2} = 3{\overrightarrow {MG} ^2} + {\overrightarrow {GA} ^2} + {\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2}\).

\({\overrightarrow {GA} ^2} + {\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2}\)không đổi nên \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(MG\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Với điểm \(G\left( {2; - \frac{1}{3};\frac{4}{3}} \right)\) cố định và điểm \(M\) bất kì, \(M \in \left( {Oxy} \right)\).

Để \(MG\) đạt giá trị nhỏ nhất thì \(M\) là hình chiếu của \(G\left( {2; - \frac{1}{3};\frac{4}{3}} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Suy ra tọa độ \(M\left( {2; - \frac{1}{3}\,;\,0} \right)\). Chọn C.

Câu 2

A. 1,15.1014 Bq.      
B. 115.1014 Bq.       
C. 1,15.1012 Bq.                               
D. 1,15.1015 Bq.

Lời giải

Chọn A

Phản ứng hạt nhân \(_{53}^{131}{\rm{I}} \to _{54}^{131}{\rm{Xe}} + _{ - 1}^0{\rm{e}} + _0^0\widetilde {\rm{v}}\)

\({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}.\frac{m}{A}.{N_A} = \frac{{\ln 2}}{{8,02.86400}}.\frac{{{{25.10}^{ - 3}}}}{{131}}.6,{02.10^{23}} = 1,15 \cdot {10^{14}}\;{\rm{Bq}}.\)

Câu 3

Tính số dân thành thị của nước ta năm 2021, biết tổng số dân năm 2021 là 98,5 triệu người.    

A. 36 triệu người.    
B. 37 triệu người.    
C. 38 triệu người.                          
D. 39 triệu người.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 1 lần.                   
Β. 2 lần.                   
C. 3 lần.                               
D. 4 lần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Generational Differences in Career Attitudes.
B. Why Job Stability Matters Less to Today’s Youth.
C. How Young Employees Are Reshaping the Workplace.
D. Millennials and Gen Z: A Comparison of Work Values.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP