Hình 5 minh họa sự khuếch đại sinh học của PCB (Polychlorinated Biphenyls) trong một lưới thức ăn ở hệ sinh thái hồ nước ngọt. Những chất này khó bị phân hủy trong môi trường và có khả năng tích lũy sinh học và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người cũng như hệ sinh thái. Mũi tên cho thấy dòng năng lượng trong lưới thức ăn.

Hình 5
Chú thích: ppm (Parts per million) là đơn vị đo lường nồng độ rất nhỏ của một chất nào đó trong hỗn hợp, thường được dùng để đo mức độ ô nhiễm trong môi trường (1 ppm = 1/1.000.000).
Cho các nhận định sau:
1. Thực vật phù du hấp thụ PCB từ nước, động vật phù du ăn chúng, cá nhỏ sử dụng thực vật và động vật phù du làm thức ăn, cá hồi hồ ăn cá nhỏ, chim hải âu ăn cá.
2. Nồng độ PCB trong trứng chim hải âu cao hơn thực vật phù du hơn 4000 lần.
3. Các bậc dinh dưỡng khác nhau trong chuỗi thức ăn cho thấy sự tích lũy PCB từ mức thấp đến mức cao hơn.
4. Sự tích lũy PCB tỉ lệ nghịch với các bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn.
5. Con người chắc chắn bị ảnh hưởng bởi tác động của PCB khi ăn thực phẩm nhiễm chất này, đặc biệt là cá và hải sản từ vùng ô nhiễm.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hình 5 minh họa sự khuếch đại sinh học của PCB (Polychlorinated Biphenyls) trong một lưới thức ăn ở hệ sinh thái hồ nước ngọt. Những chất này khó bị phân hủy trong môi trường và có khả năng tích lũy sinh học và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người cũng như hệ sinh thái. Mũi tên cho thấy dòng năng lượng trong lưới thức ăn.

Hình 5
Chú thích: ppm (Parts per million) là đơn vị đo lường nồng độ rất nhỏ của một chất nào đó trong hỗn hợp, thường được dùng để đo mức độ ô nhiễm trong môi trường (1 ppm = 1/1.000.000).
Cho các nhận định sau:
1. Thực vật phù du hấp thụ PCB từ nước, động vật phù du ăn chúng, cá nhỏ sử dụng thực vật và động vật phù du làm thức ăn, cá hồi hồ ăn cá nhỏ, chim hải âu ăn cá.
2. Nồng độ PCB trong trứng chim hải âu cao hơn thực vật phù du hơn 4000 lần.
3. Các bậc dinh dưỡng khác nhau trong chuỗi thức ăn cho thấy sự tích lũy PCB từ mức thấp đến mức cao hơn.
4. Sự tích lũy PCB tỉ lệ nghịch với các bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn.
5. Con người chắc chắn bị ảnh hưởng bởi tác động của PCB khi ăn thực phẩm nhiễm chất này, đặc biệt là cá và hải sản từ vùng ô nhiễm.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Đáp án: |
1 |
2 |
3 |
5 |
1. Đúng.
2. Đúng. Nồng độ PCB trong thực vật phù du: 0,025 ppm
Nồng độ PCB trong trứng chim hải âu: 124 ppm
Số lần tăng nồng độ PCB=124/0,025= 4960.
3. Đúng.
4. Sai. Sự tích lũy PCB tỉ lệ thuận với các bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn.
5. Đúng
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Xét tính trạng chiều dài đuôi F1:
Phép lai 1 và 2: F1 tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới là như nhau è Tính trạng chiều dài đuôi do gene nằm trên NST thường quy định.
Xét tính trạng màu sắc lông F1:
tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau ở 2 giới, tính trạng lông vàng chỉ có ở giới đực è Tính trạng này do gene lặn nằm trên NST X quy định.
Quy ước gene:
B: đuôi dài > b: đuôi ngắn
XA: Lông nâu > Xa: Lông vàng
P2: Bb XAXa x bbXAY
F1: (1Bb:1bb)(XAXA: XAXa: XAY: XaY)
a) Sai.
Tính trạng chiều dài đuôi do gene nằm trên NST thường quy định.
b) Sai.
Tính trạng màu sắc lông do gene nằm trên NST X quy định.
c) Sai.
Hai gene quy định hai tính trạng trên phân li độc lập.
d) Sai.
Ở phép lai 2, F1 lông nâu, đuôi ngắn ngẫu phối:
F1: bb (XAXA: XAXa) x bb XAY
F2: bbXaY = 1/4.1/2=1/8
Lời giải
|
Đáp án: |
1 |
3 |
|
|
1. Đúng,
có hoán vị tạo F1 có 7 loại kiểu gene thì F1 có tối đa 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng (
.
2. Sai. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng ở F1 là 0.
3. Đúng. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì ở P có tối đa 3 phép lai phù hợp (
x
;
x
; x
).
4. Sai. Vì: P:
hoán vị 1 bên với f=25%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. cấu trúc phân tử DNA do liên kết hydrogen bất thường giữa các nitrogenus base.
B. cấu trúc bậc hai của protein do tương tác kỵ nước bất thường giữa các nhóm R.
C. hình dạng của hồng cầu do tương tác bất thường giữa các phân tử hemoglobin liền kề.
D. cấu trúc axit béo do thay đổi tương tác ion giữa các chuỗi axit béo liền kề.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 40°C - 100°C.
B. Điểm cực thuận về nhiệt độ của loài là 70°C.
C. Enzyme của vi khuẩn hoạt động kém hiệu quả ở nhiệt độ dưới 50°C.
D. Loài có một khoảng chống chịu về nhiệt độ là 80°C-100°C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

