Câu hỏi:
28/04/2025 349Các nhà khoa học đã sử dụng hai loài cây A và B (một loài thực vật C3 và một loài thực vật C4) để so sánh giữa hai loài về mối liên hệ giữa nhu cầu nước và lượng chất khô tích lũy trong cây. Sau cùng một thời gian sinh trưởng, các giá trị trung bình về lượng nước hấp thụ và lượng sinh khối khô tăng thêm được thống kê sau 3 lần lặp lại thí nghiệm và thể hiện trong Bảng 1. Biết rằng, các cây thí nghiệm được trồng trong điều kiện canh tác tối ưu, giống nhau về độ tuổi và khối lượng tươi (tương quan với sinh khối khô).
Bảng 1
Chỉ tiêu |
Loài A |
Loài B |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|
Lượng nước hấp thụ (l) |
2,57 |
2,54 |
2,60 |
3,70 |
3,82 |
3,80 |
Lượng sinh khối khô tăng thêm (g) |
10,09
|
10,52
|
11,30
|
7,54
|
7,63
|
7,51
|
Phát biểu nào sau đây đúng?
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn A
- Số liệu ở bảng cho thấy, tỷ lệ lượng nước hấp thụ/sinh khối khô tích lũy ở cây loài A xấp xỉ 250/1, còn ở cây loài B xấp xỉ 500/1. Điều này cho thấy, loài A có nhu cầu nước thấp hơn là thực vật C₄; loài B có nhu cầu nước cao hơn là thực vật C₃.
- Để các cây loài B có thể tiến hành quang hợp, tích lũy chất hữu cơ thì nồng độ CO₂ trong lá của các cây trong nhóm này phải cao hơn điểm bù CO₂. Do điểm bù CO₂ của cây loài B (thực vật C₃) cao hơn so với điểm bù CO₂ của cây loài A (thực vật C₄) nên khí khổng ở cây loài B phải mở nhiều hơn (kể cả số lượng và thời gian) để lấy CO₂. Khí khổng mở càng nhiều để lấy CO₂ kéo theo hơi nước từ trong lá thoát ra càng nhiều khiến cho cây loài B cần hấp thụ nhiều nước hơn (500g) so với loài A (250g) để tổng hợp 1g được chất khô; đồng thời loài B cũng mất nước nhiều hơn loài A.
Do đó: Đáp án A đúng,
B sai vì A là thực vật C4 nên khí khổng mở vào ban ngày, đóng vào ban đêm.
C sai vì loài B mất nước nhiều hơn loài A
D sai vì thực vật C3 có điểm bù CO2 cao hơn thực vật C4 nên loài B có điểm bù CO2 cao hơn loài A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 131
Đã bán 1,1k
Đã bán 986
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bảng 4 thể hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tế bào sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (dấu “?”biểu thị chưa biết số lượng); bố mẹ thuộc thế hệ I; con cái thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, 1 người con dâu và 1 người con rể.
Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bào sẽ tổng hợp được protein Z.
Bảng 4
|
I1 |
I2 |
II1 |
II2 |
II3 |
II4 |
Số lượng allele A |
1 |
? |
1 |
0 |
? |
1 |
Số lượng allele a |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
Số lượng allele B |
? |
1 |
? |
0 |
2 |
? |
Số lượng allele b |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
Protein Z |
Có |
Có |
có |
Không |
Có |
Không |
Theo lý thuyết, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a) Kiểu gene của người II1 có thể là XAb XaB.
b) Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 50%.
c) Người II2 là con dâu, người II3 là con gái ruột và người II4 có thể là con rể.
d) Nếu việc thiếu hụt protein Z là một đặc điểm không tốt, thì những người thiếu protein Z trong tế bào không nên lấy nhau, vì con của họ sinh ra chắc chắn không có protein Z.
Câu 2:
Tại viện công nghệ California, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ 15N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị 14N. Sau 20 phút và 40 phút, các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử DNA có tỷ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm DNA được chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút trong môi trường nuôi cấy. (Hình 8)
a) Thí nghiệm này được thiết kế để chứng minh nguyên tắc bổ sung của quá trình nhân đôi DNA.
b) Tại thời điểm 40 phút, số phân tử DNA ở băng C bằng số phân tử DNA ở băng B.
c) Sau 20 phút nuôi cấy, vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ có DNA gồm các mạch chứa 14N.
d) Nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa 14N và lấy mẫu ở thời điểm 80 phút thì số lượng phân tử DNA ở băng B không thay đổi so với thời điểm 40 phút.
Câu 3:
Câu 4:
Maturase K là một gene mã hóa enzyme maturase, có vai trò quan trọng trong quá trình cắt bỏ intron trong RNA (splicing) ở lục lạp. Để xác định quan hệ tiến hóa giữa các loài thực vật, các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K và thu được kết quả ở Bảng 2, (các giá trị so sánh cùng loài thể hiện bằng dấu “-” và các giá trị so sánh lặp lại là các khoảng trống trong bảng).
Bảng 2
|
Đu đủ (Carica papaya) |
Gừng (Zingiber officinale) |
Lúa (Oryza sativa) |
Thông (Pinus elliottii) |
Đu đủ (C. papaya) |
- |
72,7% |
69,8% |
59,5% |
Gừng (Z. officinale) |
- |
- |
76,3% |
59,4% |
Lúa (O. sativa) |
|
|
- |
57,4% |
Thông (P. elliottii) |
|
|
|
- |
Câu 6:
Cho enzyme cắt giới hạn có các trình tự nhận biết đặc trưng tương ứng; đoạn phân tử DNA chứa gene cần chuyển và vector đều có trình tự nhận biết cho enzyme cắt giới hạn.
Đoạn phân tử DNA chứa gene chuyển: |
Đoạn vector: |
Câu 7:
Ở một loài thực vật, allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng. Tần số allele B1 và B2 được biểu diễn qua biểu đồ Hình 9, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Hãy sắp xếp các quần thể này theo thứ tự tăng dần tần số kiểu gene thể dị hợp?
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận