Câu hỏi:
28/04/2025 8Bảng 4 thể hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tế bào sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (dấu “?”biểu thị chưa biết số lượng); bố mẹ thuộc thế hệ I; con cái thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, 1 người con dâu và 1 người con rể.
Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bào sẽ tổng hợp được protein Z.
Bảng 4
|
I1 |
I2 |
II1 |
II2 |
II3 |
II4 |
Số lượng allele A |
1 |
? |
1 |
0 |
? |
1 |
Số lượng allele a |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
Số lượng allele B |
? |
1 |
? |
0 |
2 |
? |
Số lượng allele b |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
Protein Z |
Có |
Có |
có |
Không |
Có |
Không |
Theo lý thuyết, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a) Kiểu gene của người II1 có thể là XAb XaB.
b) Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 50%.
c) Người II2 là con dâu, người II3 là con gái ruột và người II4 có thể là con rể.
d) Nếu việc thiếu hụt protein Z là một đặc điểm không tốt, thì những người thiếu protein Z trong tế bào không nên lấy nhau, vì con của họ sinh ra chắc chắn không có protein Z.
Quảng cáo
Trả lời:
Do các cơ thể I1 tổng hợp được protein Z nên có allene B, kiểu gene của I1 là XAb XaB
Vì I1 là mẹ nên I2 là bố và cơ thể I2 tổng hợp được Protein Z nên kiểu gene của I2 là XABY
II1 chỉ có 1 allele A và tổng hợp được protein Z → là đàn ông có kiểu gen XABY
II₂ không có protein Z → không có cả hai allele trội A và B.Dựa vào bảng, II₂ có kiểu gene Xᵃᵇ Xᵃᵇ
II₃ có hai allele trội B và tổng hợp được protein Z→ có allene A => II₃ là con gái ruột XABXAB
II₄ không có hai allele A và không tổng hợp được protein Z → là đàn ông có kiểu gen XAbY
a. SAI
b. ĐÚNG
vì II2 có kiểu gene Xᵃᵇ Xᵃᵇ chắc chắn là con dâu nếu kết hôn với con trai có KG là XABY (người II1) cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 50%.
c . ĐÚNG
d . SAI
vì 2 người i thiếu protein Z trong tế bào khi lấy nhau thì vẫn có khả năng sinh con tổng hợp được protein Z. Ví dụ: XAbY x XaBXaB có thể sinh con bình thường
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, Hình 3 mô tả tác động của một nhân tố tiến hóa nào?
Câu 2:
Hình 4 mô tả sự thay đổi của quần thể bướm đêm sau nhiều thế hệ khi khu công nghiệp hình thành và phát triển. Bướm đêm là nguồn thức ăn của nhiều loài chim, động vật có vú và côn trùng khác. Một quần thể bướm đêm trong khu rừng với nhiều cây bạch dương có thân gỗ màu trắng. Các con bướm chủ yếu có màu trắng ngà, một số ít có cánh màu sẫm. Khi khói bụi từ khu công nghiệp ở vùng lân cận làm thân cây bạch dương phủ màu bụi sẫm, các con bướm có màu trắng ngà dễ bị phát hiện và bị ăn thịt. Qua thời gian dài, quần thể bướm đêm ở khu vực này có sự thay đổi về các tần số kiểu hình màu sắc thân.
Nhận định sau đây là đúng?
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Maturase K là một gene mã hóa enzyme maturase, có vai trò quan trọng trong quá trình cắt bỏ intron trong RNA (splicing) ở lục lạp. Để xác định quan hệ tiến hóa giữa các loài thực vật, các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K và thu được kết quả ở Bảng 2, (các giá trị so sánh cùng loài thể hiện bằng dấu “-” và các giá trị so sánh lặp lại là các khoảng trống trong bảng).
Bảng 2
|
Đu đủ (Carica papaya) |
Gừng (Zingiber officinale) |
Lúa (Oryza sativa) |
Thông (Pinus elliottii) |
Đu đủ (C. papaya) |
- |
72,7% |
69,8% |
59,5% |
Gừng (Z. officinale) |
- |
- |
76,3% |
59,4% |
Lúa (O. sativa) |
|
|
- |
57,4% |
Thông (P. elliottii) |
|
|
|
- |
Câu 6:
Sơ đồ phả hệ Hình 5 mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Gene quy định tính trạng bệnh là
Câu 7:
Tại viện công nghệ California, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ 15N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị 14N. Sau 20 phút và 40 phút, các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử DNA có tỷ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm DNA được chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút trong môi trường nuôi cấy. (Hình 8)
a) Thí nghiệm này được thiết kế để chứng minh nguyên tắc bổ sung của quá trình nhân đôi DNA.
b) Tại thời điểm 40 phút, số phân tử DNA ở băng C bằng số phân tử DNA ở băng B.
c) Sau 20 phút nuôi cấy, vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ có DNA gồm các mạch chứa 14N.
d) Nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa 14N và lấy mẫu ở thời điểm 80 phút thì số lượng phân tử DNA ở băng B không thay đổi so với thời điểm 40 phút.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 30)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận