Câu hỏi:
30/04/2025 6Khi điều tra nhóm tuổi của một quần thể cá sống trong một cái ao ở thời điểm trước và sau hai năm săn bắt, người ta thu được số liệu như Hình 8. Giả sử, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
a. Dạng tháp tuổi trước khi khai thác là tháp ổn định, còn sau 2 năm khai thác là tháp phát triển.
b. Việc khai thác đều đặn theo thời gian một số lượng nhất định cá thể của quần thể, số cá thể còn lại sẽ tăng khả năng sinh sản để bù lại.
c. Sau 2 năm khai thác số lượng cá trước sinh sản tăng, đây là cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
d. Khi dừng khai thác một khoảng thời gian, mật độ của quần thể sẽ tăng lên.
Hình 8.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng
Vì tuổi trước khai thác ta thấy số lượng cá thể thuộc lứa tuổi sinh sản và trước sinh sản là như nhau và lớn hơn độ tuổi sau sinh sản, đây là dạng tháp ổn định. Sau 2 năm khai thác, ta thấy số lượng cá thể thuộc độ tuổi trước sinh sản lớn hơn độ tuổi sinh sản và độ tuổi sau sinh sản, đây là dạng tháp phát triển.
b) Đúng
Vì việc khai thác đều đặn đảm bảo kích thước quần thể nằm trong giới hạn sức chứa của môi trường nên các cá thể còn lại sẽ có khả năng sinh sản để làm tăng kích thước quần thể.
c) Đúng
Vì khi kích thước quần thể giảm thì các cá thể sẽ được cung cấp nhiều nguồn sống hơn => Tăng sinh sản => Tăng kích thước quần thể.
d) Đúng
Vì khi dừng khai thác, kích thước quần thể vẫn nằm trong giới hạn sức chứa của môi trường nên các cá thể sẽ sinh sản đến khi kích thước quần thể đạt mức giới hạn sức chứa của môi trường.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình 11 mô tả bộ nhiễm sắc thể bình thường và bộ nhiễm sắc thể của một thể đột biến. Khi thể đột biến này giảm phân bình thường thì tỉ lệ giao tử bình thường được tạo ra là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến phần nguyên)
Hình 11.
Câu 2:
Câu 5:
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Hình 10.
Câu 6:
Câu 7:
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể (NST) ở sáu vị trí khác nhau (A, B, C, D, E và F) được thể hiện ở Hình 7. Theo dõi thời gian sống của các phôi tương ứng với các đột biến, kết quả được thể hiện qua đồ thị bên dưới. Biết rằng sự phân bố các gene trên nhiễm sắc thể là đều nhau và phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí (F) vẫn phát triển thành cơ thể bình thường.
Hình 7
a. Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống sót của phôi càng kéo dài.
b. Vị trí (F) có thể mã hóa số loại bản phiên mã ít hơn so với các vị trí khác.
c. Các gene trên vị trí (A) có thể quan trọng hơn so với các gene trên vị trí (B) đối với sự phát triển phôi.
d. Giả sử rằng các gene trên vị trí (B) và (E) đóng góp ngang nhau cho sự phát triển phôi, thì mật độ gene trên vị trí (E) có thể thấp hơn mật độ gene trên vị trí (B).
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 30)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận