Câu hỏi:

30/04/2025 143 Lưu

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?

A. Hình a.
B. Hình b.  
C. Hình c.      
D. Hình d.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

Cả 4 hình đều thể hiện A và C là sinh vật sản xuất.

Nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài D và loài F mất đi khi D và F chỉ có một nguồn thức ăn duy nhất liên quan đến loài C. Có 2 sơ đồ a và d thỏa mãn. Tuy nhiên ở hình a thì khi loại bỏ loài C có 3 loài là B, D, F đều không còn nguồn thức ăn. Chỉ có hình d thể hiện khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng.

Đ

 

b

Kết quả của phép lai 2 chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gene trong quá trình giảm phân của cơ thể đem lai với con ♀ F1-1.

 

S

c

Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở con ♂ F1-1.

Đ

 

d

Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2.

 

S

 

Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt (Bv/Bv) x ♀ thân đen, cánh dài (bV/bV) thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài (Bv/bV)

Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau.

Û ♀ F1 (Bv/bV) x ♂(bv/bv) → 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau. Con F1 cho 4 loại giao tử khác nhau = có HVG

Phép lai 3: ♀ F1-1 (Bv/bV)  x ♂ F1-1 (Bv/bV)  thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1. →

+ PL2: đã chứng minh con cái ♀ F1-1 (Bv/bV)  cho 4 loại giao tử

+ Chứng tỏ con ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½ thì đời con mới có 3 KH: 1:2:1

Kết luận

a) ĐÚNG

Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. → đúng. Chứng minh từ PL1, PL2, PL3.

 

b) SAI

Phép lai 1 giúp xác định được tính trội lặn =>♂ thân đen, cánh cụt là cơ thể mang 2 tính trạng lặn chỉ tạo 1 loại giao →Fa có 4 loại kiểu hình, do đó ♀ F1-1 xảy ra hoán vị gene chứ không phải cơ thể đem lai với nó → b Sai.

 

c) ĐÚNG

Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1.đúng.

 

d) SAI

Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2. → Khác:

+ Biết PL2: ♀ F1-1 (Bv/bV)  cho 4 loại giao tử

+ ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½

=> Nên KQ PL này khác với PL2 d sai

Lời giải

Đáp án:

2

,

6

0

 

 

Loài ưu thế là loài E với số cá thể là 2138.

Giá trị trung bình= tổng số cá thể/Số loài= (350+254+650+2138+900)/6 =4932/6= 822

Độ phong phú của loài ưu thế so với giá trị trung bình = 2138/822= 2,600793

Đáp án là: 2,60

Câu 5

A. Tế bào sinh dưỡng của người con có 46 nhiễm sắc thể.

B. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân II của mẹ.

C. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân I của bố hoặc mẹ.

D. Nếu người bố có kiểu gene B1B2 và người mẹ có kiểu gene B2B2 thì người con có kiểu gene B1B1B2

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Quá trình giảm phân đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.

B. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I.

C. Các NST kép đang đính trên thoi phân bào. 

D. Kết thúc lần phân bào này sẽ tạo ra 4 loại giao tử. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP