Khi điều tra nhóm tuổi của một quần thể cá sống trong một cái ao ở thời điểm trước và sau hai năm săn bắt, người ta thu được số liệu như Hình 8. Giả sử, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
a. Dạng tháp tuổi trước khi khai thác là tháp ổn định, còn sau 2 năm khai thác là tháp phát triển.
b. Việc khai thác đều đặn theo thời gian một số lượng nhất định cá thể của quần thể, số cá thể còn lại sẽ tăng khả năng sinh sản để bù lại.
c. Sau 2 năm khai thác số lượng cá trước sinh sản tăng, đây là cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
d. Khi dừng khai thác một khoảng thời gian, mật độ của quần thể sẽ tăng lên.

Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Dạng tháp tuổi trước khi khai thác là tháp ổn định, còn sau 2 năm khai thác là tháp phát triển. |
Đ |
|
|
b |
Việc khai thác đều đặn theo thời gian một số lượng nhất định cá thể của quần thể, số cá thể còn lại sẽ tăng khả năng sinh sản để bù lại. |
Đ |
|
|
c |
Sau 2 năm khai thác số lượng cá trước sinh sản tăng, đây là cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. |
Đ |
|
|
d |
Khi dừng khai thác một khoảng thời gian, mật độ của quần thể sẽ tăng lên. |
Đ |
|
a) Đúng
Vì tuổi trước khai thác ta thấy số lượng cá thể thuộc lứa tuổi sinh sản và trước sinh sản là như nhau và lớn hơn độ tuổi sau sinh sản, đây là dạng tháp ổn định. Sau 2 năm khai thác, ta thấy số lượng cá thể thuộc độ tuổi trước sinh sản lớn hơn độ tuổi sinh sản và độ tuổi sau sinh sản, đây là dạng tháp phát triển.
b) Đúng
Vì việc khai thác đều đặn đảm bảo kích thước quần thể nằm trong giới hạn sức chứa của môi trường nên các cá thể còn lại sẽ có khả năng sinh sản để làm tăng kích thước quần thể.
c) Đúng
Vì khi kích thước quần thể giảm thì các cá thể sẽ được cung cấp nhiều nguồn sống hơn => Tăng sinh sản => Tăng kích thước quần thể.
d) Đúng
Vì khi dừng khai thác, kích thước quần thể vẫn nằm trong giới hạn sức chứa của môi trường nên các cá thể sẽ sinh sản đến khi kích thước quần thể đạt mức giới hạn sức chứa của môi trường.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Phép lai P3 và P4 có thể có kiểu gene giống nhau. |
|
S |
|
b |
Có 5 sơ đồ lai thỏa mãn dữ kiện của phép lai P2. |
|
S |
|
c |
Ở phép lai P1, nếu cho F1 lai phân tích thì F2 kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 24/25. |
|
S |
|
d |
Ở phép lai P4, trong số kiểu hình trội về hai tính trạng ở F1, kiểu gene ba allele trội chiếm tỉ lệ 24/59. |
Đ |
|
a) Sai
Vì ở F1 của phép lai P3 kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 50% và có 3 loại kiểu gene; suy ra đây là kết quả của phép lai có xảy hoán vị gene một bên bố hoặc mẹ và bố mẹ dị hợp 2 cặp gene với mọi tần số hoán vị f=x và x ≤ 0,5
P3:
(liên kết gene)×
(Hoán vị gene f=x); P3:
(liên kết gene)×
(Hoán vị gene f=x
Đối chiếu với kiểu gene P4 ở ý (d) => P3 và P4 khác nhau về kiểu gene
b) Sai
Vì chỉ có 2 sơ đồ lai thoả mãn dữ kiện của phép lai.
Ta có A-B- =35% --> (aabb) = 10% = 0,2
× 0,5
hoặc 0,1
× 1
=> có 3 sơ đồ lai:
+ P2:
(f=40%) ×
+ P2:
(f=40%) ×
c) Sai
Vì ở F1 của phép lai P1 có 1 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội 2 tính trạng và A- B- chiếm tỉ lệ 10% => đây là phép lai phân tích, có xảy ra hoán vị gene với tần số 20%
P1 :
(hoán vị gene với f= 20%) ×
F1 lai phân tích thì F2 mang 2 tính trạng trội: 0,1[
(f=20%)×
] => 0,01![]()
d) Đúng
Vì ở F1 của phép lai P4: kiểu hình mang 2 tính trạng trội có 5 loại kiểu gene và chiếm tỉ lệ 59%; A- B- = 59% -->(aabb= 0,09 = 0,3 × 0,3 = 0,09 => P4:
×
hoán vị gene 2 bên với tần số hoán vị 40% => Tỉ lệ kiểu gene mang 3 allele trội: (0,3× 0,2 x 2 + 0,3 × 0,2× 2) / 0,59 = 24/59.
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống sót của phôi càng kéo dài. |
|
S |
|
b |
Vị trí (F) có thể mã hóa số loại bản phiên mã ít hơn so với các vị trí khác. |
Đ |
|
|
c |
Các gene trên vị trí (A) có thể quan trọng hơn so với các gene trên vị trí (B) đối với sự phát triển phôi. |
Đ |
|
|
d |
Giả sử rằng các gene trên vị trí (B) và (E) đóng góp ngang nhau cho sự phát triển phôi, thì mật độ gene trên vị trí (E) có thể thấp hơn mật độ gene trên vị trí (B). |
Đ |
|
a) Sai
Vì mặc dù vị trí E có kích thước lớn hơn vị trí D nhưng phôi mang đột biến mất đoạn E có thời gian sống ngắn hơn phôi mang đột biến mất đoạn D.
b) Đúng
Vì khi mất đoạn F không gây ảnh hưởng đến sự phát triển phôi. Chứng tỏ vị trí F mang ít gene hoặc các gene có ít vai trò quan trọng và ít được biểu hiện (ít được biểu hiện có thể là ít phiên mã, ít dịch mã) nên không ảnh hưởng đến sự phát triển phôi.
c) Đúng
Vì khi mất đoạn A làm cho thời gian sống của phôi ngắn hơn so với mất đoạn B, chứng tỏ vị trí A mang nhiều gene mã hoá có chức năng quan trọng hơn vị trí B.
d) Đúng
Vì nếu các gene trên (B) và (E) có vai trò quan trọng tương đương, nhưng đoạn mất tại (E) lớn hơn (B) mà vẫn có ảnh hưởng tương tự lên sự phát triển phôi, điều đó ngụ ý rằng mật độ gene trên (E) có thể thấp hơn trên (B).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



