Xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể (NST) ở sáu vị trí khác nhau (A, B, C, D, E và F) được thể hiện ở Hình 7. Theo dõi thời gian sống của các phôi tương ứng với các đột biến, kết quả được thể hiện qua đồ thị bên dưới. Biết rằng sự phân bố các gene trên nhiễm sắc thể là đều nhau và phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí (F) vẫn phát triển thành cơ thể bình thường.
a. Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống sót của phôi càng kéo dài.
b. Vị trí (F) có thể mã hóa số loại bản phiên mã ít hơn so với các vị trí khác.
c. Các gene trên vị trí (A) có thể quan trọng hơn so với các gene trên vị trí (B) đối với sự phát triển phôi.
d. Giả sử rằng các gene trên vị trí (B) và (E) đóng góp ngang nhau cho sự phát triển phôi, thì mật độ gene trên vị trí (E) có thể thấp hơn mật độ gene trên vị trí (B).
Xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể (NST) ở sáu vị trí khác nhau (A, B, C, D, E và F) được thể hiện ở Hình 7. Theo dõi thời gian sống của các phôi tương ứng với các đột biến, kết quả được thể hiện qua đồ thị bên dưới. Biết rằng sự phân bố các gene trên nhiễm sắc thể là đều nhau và phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí (F) vẫn phát triển thành cơ thể bình thường.

a. Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống sót của phôi càng kéo dài.
b. Vị trí (F) có thể mã hóa số loại bản phiên mã ít hơn so với các vị trí khác.
c. Các gene trên vị trí (A) có thể quan trọng hơn so với các gene trên vị trí (B) đối với sự phát triển phôi.
d. Giả sử rằng các gene trên vị trí (B) và (E) đóng góp ngang nhau cho sự phát triển phôi, thì mật độ gene trên vị trí (E) có thể thấp hơn mật độ gene trên vị trí (B).
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống sót của phôi càng kéo dài. |
|
S |
b |
Vị trí (F) có thể mã hóa số loại bản phiên mã ít hơn so với các vị trí khác. |
Đ |
|
c |
Các gene trên vị trí (A) có thể quan trọng hơn so với các gene trên vị trí (B) đối với sự phát triển phôi. |
Đ |
|
d |
Giả sử rằng các gene trên vị trí (B) và (E) đóng góp ngang nhau cho sự phát triển phôi, thì mật độ gene trên vị trí (E) có thể thấp hơn mật độ gene trên vị trí (B). |
Đ |
|
a) Sai
Vì mặc dù vị trí E có kích thước lớn hơn vị trí D nhưng phôi mang đột biến mất đoạn E có thời gian sống ngắn hơn phôi mang đột biến mất đoạn D.
b) Đúng
Vì khi mất đoạn F không gây ảnh hưởng đến sự phát triển phôi. Chứng tỏ vị trí F mang ít gene hoặc các gene có ít vai trò quan trọng và ít được biểu hiện (ít được biểu hiện có thể là ít phiên mã, ít dịch mã) nên không ảnh hưởng đến sự phát triển phôi.
c) Đúng
Vì khi mất đoạn A làm cho thời gian sống của phôi ngắn hơn so với mất đoạn B, chứng tỏ vị trí A mang nhiều gene mã hoá có chức năng quan trọng hơn vị trí B.
d) Đúng
Vì nếu các gene trên (B) và (E) có vai trò quan trọng tương đương, nhưng đoạn mất tại (E) lớn hơn (B) mà vẫn có ảnh hưởng tương tự lên sự phát triển phôi, điều đó ngụ ý rằng mật độ gene trên (E) có thể thấp hơn trên (B).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Phép lai P3 và P4 có thể có kiểu gene giống nhau. |
|
S |
b |
Có 5 sơ đồ lai thỏa mãn dữ kiện của phép lai P2. |
|
S |
c |
Ở phép lai P1, nếu cho F1 lai phân tích thì F2 kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 24/25. |
|
S |
d |
Ở phép lai P4, trong số kiểu hình trội về hai tính trạng ở F1, kiểu gene ba allele trội chiếm tỉ lệ 24/59. |
Đ |
|
a) Sai
Vì ở F1 của phép lai P3 kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 50% và có 3 loại kiểu gene; suy ra đây là kết quả của phép lai có xảy hoán vị gene một bên bố hoặc mẹ và bố mẹ dị hợp 2 cặp gene với mọi tần số hoán vị f=x và x ≤ 0,5
P3: (liên kết gene)×
(Hoán vị gene f=x); P3:
(liên kết gene)×
(Hoán vị gene f=x
Đối chiếu với kiểu gene P4 ở ý (d) => P3 và P4 khác nhau về kiểu gene
b) Sai
Vì chỉ có 2 sơ đồ lai thoả mãn dữ kiện của phép lai.
Ta có A-B- =35% --> (aabb) = 10% = 0,2 × 0,5
hoặc 0,1
× 1
=> có 3 sơ đồ lai:
+ P2: (f=40%) ×
+ P2: (f=40%) ×
c) Sai
Vì ở F1 của phép lai P1 có 1 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội 2 tính trạng và A- B- chiếm tỉ lệ 10% => đây là phép lai phân tích, có xảy ra hoán vị gene với tần số 20%
P1 : (hoán vị gene với f= 20%) ×
F1 lai phân tích thì F2 mang 2 tính trạng trội: 0,1[ (f=20%)×
] => 0,01
d) Đúng
Vì ở F1 của phép lai P4: kiểu hình mang 2 tính trạng trội có 5 loại kiểu gene và chiếm tỉ lệ 59%; A- B- = 59% -->(aabb= 0,09 = 0,3 × 0,3 = 0,09 => P4: ×
hoán vị gene 2 bên với tần số hoán vị 40% => Tỉ lệ kiểu gene mang 3 allele trội: (0,3× 0,2 x 2 + 0,3 × 0,2× 2) / 0,59 = 24/59.
Lời giải
Đáp án: |
0 |
, |
9 |
6 |
- Tần số allele: A = 2/3, a = 1/3.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa.
Nếu các cá thể dị hợp không sinh sản, tỉ lệ các cá thể tham gia sinh sản là: 4/5 AA và 1/5 aa.
Ta có: (4/5 AA : 1/5 aa) × (4/5 AA : 1/5 aa) => 16/25 AA : 8/25 Aa : 1/25 aa.
Tỉ lệ các cá thể bụng đỏ là: 1 - 1/25 = 24/25 = 0,96.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.