Câu hỏi:

08/05/2025 253 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Hoa: Yes, I tried learning it last year, but I found it a bit challenging.

b. Mai: Have you ever learned how to play the guitar?

c. Mai: I understand. It takes time, but it’s worth the effort once you get the hang of it.

(Adapted from Global Success)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Mai: Have you ever learned how to play the guitar?

a. Hoa: Yes, I tried learning it last year, but I found it a bit challenging.

c. Mai: I understand. It takes time, but it’s worth the effort once you get the hang of it.

Dịch:

b. Mai: Bạn đã học chơi guitar bao giờ chưa?

a. Hoa: Rồi, mình đã thử học vào năm ngoái, nhưng thấy nó hơi khó.

c. Mai: Mình hiểu mà. Nó cần thời gian, nhưng một khi bạn đã chơi giỏi rồi thì rất đáng công sức bỏ ra.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘juggle’ ở đoạn 1 có thể được thay thế bởi ______.

A. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): ngó lơ, bỏ bê

B. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia, phân chia

C. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế

D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lí, xoay sở

→ juggle /ˈdʒʌɡl/ (v): tung hứng, xoay sở nhiều việc cùng lúc = manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lí, xoay sở

Thông tin: In many households, the responsibility for maintaining the home often falls disproportionately on mothers. This unequal distribution of chores can lead to significant stress and burnout, as they juggle cooking, cleaning, and caring for children. (Trong nhiều gia đình, trách nhiệm quán xuyến nhà cửa thường đổ dồn hết lên vai các bà mẹ. Việc phân chia công việc nhà không đồng đều này có thể khiến họ căng thẳng và kiệt sức khi vừa phải nấu nướng, dọn dẹp, vừa chăm sóc con cái.)

Chọn D.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. deceptive /dɪˈseptɪv/ (adj): dối trá, lừa bịp; dễ gây hiểu lầm

B. deceive /dɪˈsiːv/ (v): lừa dối; đánh lừa ai đó để họ tin vào điều không đúng

C. deceptively /dɪˈseptɪvli/ (adv): (một cách) dối trá, lừa dối

D. deception /dɪˈsepʃn/ (n): sự dối trá, sự lừa dối

- Ta thấy ‘where meets teamwork’ là mệnh đề quan hệ đang bổ nghĩa cho danh từ ‘Among Us’. Do đó, chỗ trống cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng ‘where’.

Dịch: Hãy đắm mình vào câu chuyện bí ẩn không gian đầy kịch tính của “Among Us”, nơi sự lừa dối và tinh thần đồng đội đối đầu nhau.

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP