Câu hỏi:

08/05/2025 420 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Hoa: Yes, I tried learning it last year, but I found it a bit challenging.

b. Mai: Have you ever learned how to play the guitar?

c. Mai: I understand. It takes time, but it’s worth the effort once you get the hang of it.

(Adapted from Global Success)

A. b-a-c 
B. a-b-c  
C. c-b-a
D. a-c-b

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Mai: Have you ever learned how to play the guitar?

a. Hoa: Yes, I tried learning it last year, but I found it a bit challenging.

c. Mai: I understand. It takes time, but it’s worth the effort once you get the hang of it.

Dịch:

b. Mai: Bạn đã học chơi guitar bao giờ chưa?

a. Hoa: Rồi, mình đã thử học vào năm ngoái, nhưng thấy nó hơi khó.

c. Mai: Mình hiểu mà. Nó cần thời gian, nhưng một khi bạn đã chơi giỏi rồi thì rất đáng công sức bỏ ra.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. neglect    
B. divide
C. restrict  
D. manage

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘juggle’ ở đoạn 1 có thể được thay thế bởi ______.

A. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): ngó lơ, bỏ bê

B. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia, phân chia

C. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế

D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lí, xoay sở

→ juggle /ˈdʒʌɡl/ (v): tung hứng, xoay sở nhiều việc cùng lúc = manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lí, xoay sở

Thông tin: In many households, the responsibility for maintaining the home often falls disproportionately on mothers. This unequal distribution of chores can lead to significant stress and burnout, as they juggle cooking, cleaning, and caring for children. (Trong nhiều gia đình, trách nhiệm quán xuyến nhà cửa thường đổ dồn hết lên vai các bà mẹ. Việc phân chia công việc nhà không đồng đều này có thể khiến họ căng thẳng và kiệt sức khi vừa phải nấu nướng, dọn dẹp, vừa chăm sóc con cái.)

Chọn D.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. labels - label /ˈleɪbl/ (n): nhãn, mác (trên sản phẩm); nhãn hàng, thương hiệu

B. titles - title /ˈtaɪtl/ (n): tiêu đề, tên (sách, truyện...); danh hiệu

C. headlines - headline /ˈhedlaɪn/ (n): đề mục, đầu đề, tiêu đề; bản tin điểm tin chính (trên ti vi, đài...)

D. captions - caption /ˈkæpʃn/ (n): lời chú thích (dưới một hình, một bức ảnh)

- Ta có cụm thành ngữ: grab/make/hit the headlines trở thành tiêu đề chính trên báo chí, thu hút sự chú ý của công chúng, gây chú ý trên mặt báo

Dịch: Thomas Edison là một nhà phát minh và doanh nhân tiên phong, người được biết đến rộng rãi nhờ những đóng góp to lớn cho sự phát triển của đèn điện và hệ thống điện.

Chọn C.

Câu 3

A. deceptive 

B. deceive 
C. deceptively   
D. deception

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Improved healthcar
B. Better housing
C. Access to education  
D. Employment opportunities

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP