Câu hỏi:
08/05/2025 81Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.
CHANGE IN BUSINESS ORGANISATIONS
1. The forces driving change in organisations can be compared to winds - ranging from mild breezes to powerful gales. [I] During this time, wealth was created within an agriculturally based society influenced by local markets and factors like weather. People could predict life’s cycles, which, although often at a subsistence level, were manageable and stable. [II]
2. Stronger winds of change arrived with the Industrial Revolution, marking the shift to the industrial age. This period, which lasted until around 1945, was characterised by technological innovations that reduced the need for agricultural labor and enabled the mass production of goods. [III] Organisations were structured along mechanistic lines of rigid hierarchies and strong controls to manage predictable demand and supply. The goal was to produce more and meet the growing demand for manufactured goods.
3. As time passed, organisations faced new challenges. [IV] In the neo-industrial age, consumer preferences became more diverse, and supply began to outstrip demand. Companies sought new markets abroad, and competition intensified. In the West, a transition occurred from a manufacturing-based economy to a service-oriented one, where organisations prioritized enhancing product value instead of merely boosting output levels. This period marked the beginning of what Goodman (1995) refers to as the ‘value-oriented’ time.
4. Today, in the post-industrial age, change is accelerating. The pace of innovation and globalisation is increasing, making the future harder to predict. According to Nadler and Tushman (1999), we are witnessing a profound transformation in organisational strategies, structures, and scope. By 2020, predictions suggested that 25-30% of the workforce would be temporary, and many employees would work from home.
5. Though forecasting the future is uncertain, one thing is clear: organisational change is inevitable and rapid. For instance, Mannesmann (1998) sees future studies as part art and part science and notes: “The future is full of surprises, uncertainty, trends and trend breaks, irrationality and rationality, and it is changing and escaping from our hands as time goes by. It is also the result of actions made by innumerable more or less powerful forces.” What seems certain is that the organisational world is changing at a fast rate - even if the direction of change is not always predictable. Consequently, it is crucial that organisational managers and decision makers have a good grasp of and are able to analyse the factors which trigger organisational change.
(Adapted from IELTS Practice Test Plus 3)
Where in this passage does the following sentence best fit?
Historically, the agricultural age, which lasted until the early 1700s, was a period of relative stability.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 20) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong bài văn?
Lịch sử cho thấy thời kỳ nông nghiệp, kéo dài đến đầu những năm 1700, là một thời kỳ tương đối ổn định.
→ Câu trên nói về bối cảnh lịch sử và nhận xét chung về thời kỳ nông nghiệp, vậy thì trước hoặc sau câu này cũng phải đề cập đến thời kỳ nông nghiệp.
*Xét vị trí [I]: [I] During this time, wealth was created within an agriculturally based society influenced by local markets and factors like weather. ([I] Trong thời kỳ này, của cải được tạo ra trong một xã hội dựa vào nông nghiệp, chịu ảnh hưởng của chợ địa phương và các yếu tố như thời tiết.)
→ Câu trên ở vị trí [I] là hợp lý, nó có chức năng giới thiệu, nhắc đến thời kỳ nông nghiệp lần đầu tiên, và câu sau nó đưa thêm thông tin về thời kỳ này.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following best summarises paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về ý chính của đoạn
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 2?
A. Thời kỳ công nghiệp chứng kiến sự suy giảm nhu cầu hàng hóa sản xuất, ảnh hưởng đến ổn định kinh tế và chiến lược sản xuất.
B. Các thay đổi trong tổ chức ở thời kỳ công nghiệp chủ yếu được thúc đẩy bởi thị hiếu người tiêu dùng.
C. Các đổi mới công nghệ trong thời kỳ công nghiệp dẫn đến sản xuất hàng loạt và cấu trúc tổ chức mới.
D. Các tổ chức trong giai đoạn này chỉ dựa vào lao động thủ công để sản xuất, hạn chế hiệu quả và tiềm năng phát triển.
*Phân tích ý chính: Cuộc Cách mạng Công nghiệp đánh dấu sự chuyển đổi sang thời kỳ công nghiệp (“marking the shift to the industrial age”), với những thay đổi quan trọng:
- Công nghệ đổi mới dẫn đến giảm lao động nông nghiệp (“technological innovations that reduced the need for agricultural labor”).
- Cấu trúc tổ chức cứng nhắc để quản lý cung và cầu (“rigid hierarchies and strong controls to manage predictable demand and supply”).
- Sản xuất hàng loạt để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng (“produce more and meet the growing demand for manufactured goods”).
*Phân tích các đáp án:
- A nói rằng nhu cầu hàng hóa giảm, nhưng đoạn văn nói nhu cầu gia tăng và các tổ chức phải sản xuất nhiều hơn để đáp ứng.
- B sai trọng tâm: Thay đổi tổ chức thời kỳ công nghiệp chủ yếu được thúc đẩy bởi đổi mới công nghệ và nhu cầu sản xuất hàng loạt, chứ không chỉ bởi sở thích người tiêu dùng.
- D mâu thuẫn thông tin: Đoạn nhấn mạnh đổi mới công nghệ làm giảm nhu cầu lao động nông nghiệp, tức lao động chân tay, thay vào đó là sản xuất hàng loạt.
- C nêu được cả ba yếu tố chính định hình thời kỳ công nghiệp như đã phân tích ở trên, đó là công nghệ, sản xuất hàng loạt và cấu trúc tổ chức → C là lựa chọn phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 3:
According to paragraph 3, which of the following is NOT mentioned as a challenge faced by organisations in the neo-industrial age?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về tìm thông tin trong bài
Theo đoạn 3, cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một thách thức mà các tổ chức phải đối mặt trong thời kỳ tân công nghiệp?
A. Sự dư thừa của hàng hóa so với nhu cầu B. Sự cạnh tranh ngày càng leo thang
C. Sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng D. Sự sụp đổ của chuỗi cung ứng
Thông tin: In the neo-industrial age, consumer preferences became more diverse (C), and supply began to outstrip demand (A). Companies sought new markets abroad, and competition intensified (B). (Trong thời kỳ tân công nghiệp, thị hiếu của người tiêu dùng trở nên đa dạng hơn, trong khi nguồn cung bắt đầu vượt quá nhu cầu. Các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường mới ở nước ngoài, và cạnh tranh ngày càng gay gắt.)
*outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v) = to become larger, more important, etc. than sb/sth (Oxford): vượt qua, trở nên lớn hơn về số lượng, mức độ,... so với ai/cái gì đó
*intensify /ɪnˈtensɪfaɪ/ (v) = escalate /ˈeskəleɪt/ = to increase in degree or strength; to make sth increase in degree or strength (Oxford): làm gia tăng mức độ, sức mạnh của cái gì
*surplus /ˈsɜːpləs/, /ˈsɜːrplʌs/ (n) = an amount that is extra or more than you need (Oxford): một lượng dư thừa
Chọn D.
Câu 4:
Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về paraphrasing
Câu nào sau đây diễn đạt lại gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?
*Câu gạch chân: In the West, a transition occurred from a manufacturing-based economy to a service-oriented one, where organisations prioritized enhancing product value instead of merely boosting output levels. (Ở phương Tây đã diễn ra một sự chuyển dịch từ kinh tế dựa vào sản xuất sang kinh tế định hướng dịch vụ, nơi các tổ chức ưu tiên nâng cao giá trị sản phẩm thay vì chỉ tập trung vào sản lượng.)
A. Ở các nước phương Tây, đã có sự chuyển đổi từ tập trung vào sản xuất sang tập trung vào dịch vụ, các tổ chức hướng đến tăng giá trị sản phẩm thay vì chỉ tăng sản lượng.
→ A diễn giải lại sát và đủ ý câu gốc với các (cụm) từ đồng nghĩa: ‘shift’ = ‘transition’, ‘focus on manufacturing’ = ‘manufacturing-based’, ‘emphasis on services’ = ‘service-oriented’, ‘increase the value of products’ = ‘enhance product value’, ‘rather than’ = ‘instead of’, ‘just increasing production’ = ‘merely boosting output levels’.
B. Các nền kinh tế phương Tây hoàn toàn từ bỏ sản xuất và chỉ tập trung vào ngành dịch vụ để gia tăng giá trị sản phẩm.
→ B sai do câu gốc chỉ nói giảm bớt sản xuất để tập trung hơn vào dịch vụ, không nói từ bỏ hoàn toàn sản xuất.
C. Ở phương Tây, trong khi tiếp tục tập trung vào sản xuất, các công ty cũng bắt đầu tăng
sản lượng để đáp ứng nhu cầu gia tăng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
→ C sai vì câu gốc nêu rõ rằng trọng tâm đã chuyển đổi từ sản xuất sang dịch vụ.
D. Sự chuyển đổi ở phương Tây cho thấy các tổ chức duy trì sự tập trung vào sản xuất đồng thời cố gắng nâng cao giá trị sản phẩm.
→ D sai tương tự C, câu gốc nói rằng trọng tâm đã chuyển đổi từ sản xuất sang dịch vụ.
Chọn A.
Câu 5:
The word ‘profound’ in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng trái nghĩa
Từ ‘profound’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với ______.
- profound /prəˈfaʊnd/ (adj) = very great; felt or experienced very strongly (Oxford): sâu sắc, có thể cảm nhận được tác động mạnh mẽ
A. consequential /ˌkɒnsɪˈkwenʃl/ (adj): quan trọng, để lại hậu quả lớn
B. superficial /ˌsuːpəˈfɪʃl/ (adj): hời hợt, nông cạn; không sâu sắc, chỉ có tác động bề mặt
C. mysterious /mɪˈstɪəriəs/ (adj): khó hiểu, khó giải thích, bí ẩn
D. intellectual /ˌɪntəˈlektʃuəl/ (adj): (thuộc) trí óc; có tri thức, hiểu biết rộng
Thông tin: According to Nadler and Tushman (1999), we are witnessing a profound transformation in organisational strategies, structures, and scope. (Theo Nadler và Tushman (1999), chúng ta đang chứng kiến một sự chuyển mình mạnh mẽ trong chiến lược, cơ cấu và phạm vi hoạt động của các tổ chức.)
→ profound >< superficial
Chọn B.
Câu 6:
The word ‘It’ in paragraph 5 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ quy chiếu
Từ ‘It’ trong đoạn 5 đề cập đến ______.
A. tương lai B. sự không chắc chắn C. kết quả D. thời gian
Thông tin: The future is full of surprises, uncertainty, trends and trend breaks, irrationality and rationality, and it is changing and escaping from our hands as time goes by. It is also the result of actions made by innumerable more or less powerful forces. (Tương lai đầy rẫy bất ngờ, sự không chắc chắn, các xu hướng và sự phá vỡ xu hướng, tính phi lý và hợp lý, và nó sẽ không ngừng thay đổi, trượt khỏi tầm kiểm soát của chúng ta. Đồng thời, nó cũng sẽ là kết quả của vô số lực tác động, dù lớn hay nhỏ.)
→ It = the future.
Chọn A.
Câu 7:
The phrase ‘have a good grasp of’ in paragraph 5 could be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng, cụm từ gần nghĩa
Cụm ‘have a good grasp of’ trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi ______.
- grasp /ɡrɑːsp/, /ɡræsp/ (n) = a person’s understanding of a subject or of difficult facts (Oxford): sự hiểu biết về một chủ đề nào đó
A. struggle with: gặp khó khăn, vật lộn với; đấu tranh
B. understand thoroughly: hiểu một cách thấu đáo
C. are unconscious of: không nhận thức được, không biết
D. become familiar with: trở nên quen thuộc với
Thông tin: Consequently, it is crucial that organisational managers and decision makers have a good grasp of, and are able to analyse the factors which trigger organisational change. (Do đó, điều quan trọng là các nhà quản lý và những người ra quyết định cần có hiểu biết sâu sắc và khả năng phân tích các yếu tố gây ra sự thay đổi trong tổ chức.)
→ have a good grasp of = understand thoroughly
Chọn B.
Câu 8:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin true/not true
Theo bài văn, ý nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Thời kỳ công nghiệp kết thúc vào khoảng giữa những năm 1940 do thiếu các tiến bộ về công nghệ.
B. Người ta dự đoán rằng khoảng ¾ lực lượng lao động sẽ nắm giữ các vị trí cố định vào năm 2020.
C. Những cơn gió nhẹ có thể được dùng để hình dung thời đại nông nghiệp, khi điều kiện tự nhiên đóng vai trò quan trọng.
D. Mặc dù hướng thay đổi không phải lúc nào cũng có thể lường trước được, nhưng rõ ràng là thế giới kinh doanh đang phát triển với tốc độ đáng kinh ngạc.
Thông tin:
- The forces driving change in organisations can be compared to winds - ranging from mild breezes to powerful gales. During this time, wealth was created within an agriculturally based society influenced by local markets and factors like weather. People could predict life’s cycles, which, although often at a subsistence level, were manageable and stable. (Các yếu tố thúc đẩy sự thay đổi trong tổ chức có thể ví như những cơn gió - từ làn gió nhẹ cho đến những cơn bão mạnh mẽ. Trong thời kỳ này, của cải được tạo ra trong một xã hội dựa vào nông nghiệp, chịu ảnh hưởng của các chợ địa phương và các yếu tố như thời tiết. Con người có thể dự đoán các chu kỳ của cuộc sống, dù chỉ ở mức đủ sống, nhưng vẫn duy trì được sự ổn định.)
→ Câu mở đầu đoạn 1 đưa ra hình ảnh so sánh lực thúc đẩy thay đổi với lực thổi của gió. Câu tiếp theo giới thiệu và miêu tả tính chất của thời kỳ đầu tiên - thời kỳ nông nghiệp - chịu tác động của yếu tố thời tiết (tức là điều kiện tự nhiên, C đã đúng vế thông tin sau), từ đó nhận xét rằng thời kỳ này không có nhiều biến động. Như vậy có thể hình dung đoạn này đang muốn so sánh thời kỳ nông nghiệp với những cơn gió nhẹ, làm tiền đề cho những cơn gió mạnh đến cùng với thời kỳ công nghiệp ở đoạn 2 → C đúng vế thông tin trước, C là một nhận định đúng toàn diện.
- By 2020, predictions suggested that 25-30% of the workforce would be temporary, and many employees would work from home. (Dự đoán vào năm 2020, khoảng 25-30% lực lượng lao động sẽ làm việc theo hình thức tạm thời, và nhiều nhân viên sẽ làm việc từ xa.)
→ Nhìn từ góc độ ngược lại thì 70-75%, hay chính là khoảng ¾ lực lượng lao động sẽ không phải lao động tạm thời vào thời điểm trên → B đúng.
- What seems certain is that the organisational world is changing at a fast rate - even if the direction of change is not always predictable. (Một điều chắc chắn đó là thế giới tổ chức đang biến đổi với tốc độ chóng mặt - ngay cả khi hướng đi của sự thay đổi không phải lúc nào cũng có thể dự đoán được.)
→ D diễn giải lại sát ý câu trên với các (cụm) từ, cấu trúc đồng nghĩa: ‘foreseeable’ = ‘predictable’, ‘it is evident that’ = ‘what seems certain is that’, ‘evolving at a remarkable speed’ = ‘changing at a fast rate’ → D đúng.
- Stronger winds of change arrived with the Industrial Revolution, marking the shift to the industrial age. This period, which lasted until around 1945, was characterised by technological innovations... (Những cơn gió đổi thay mạnh mẽ hơn xuất hiện cùng với Cách mạng Công nghiệp, đánh dấu sự chuyển mình sang thời kỳ công nghiệp. Giai đoạn này kéo dài đến khoảng năm 1945 và có đặc trưng là những đổi mới trong công nghệ...).
→ Thời kỳ công nghiệp kết thúc vào khoảng năm 1945, tức giữa những năm 1940 (A đúng vế thông tin về thời gian), tuy nhiên nói dấu ấn nổi bật của thời kỳ này là đổi mới công nghệ không đồng nghĩa không còn đổi mới công nghệ nữa dẫn đến chấm dứt thời kỳ này. Thay vào đó, đoạn 3 có giải thích lý do bắt đầu thời kỳ mới (thời kỳ tân công nghiệp) do có những thách thức mới (thông tin ở câu 33), và sự chuyển dịch trọng tâm sang dịch vụ (câu 34). Như vậy tiêu chí để phân biệt giữa hai thời kỳ này không phải là có hay không có đổi mới công nghệ → A sai vế thông tin về nguyên nhân, A là một nhận định sai.
Chọn A.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin suy luận
Điều nào sau đây có thể suy ra từ bài văn?
A. Thời kỳ hậu công nghiệp đã làm chậm lại tốc độ thay đổi tổ chức.
B. Sự chuyển đổi sang thời đại công nghiệp mang lại sự ổn định hoàn toàn cho các tổ chức.
C. Các tiến bộ công nghệ sẽ loại bỏ nhu cầu thay đổi tổ chức.
D. Cấu trúc tổ chức trong tương lai có thể sẽ tiếp tục phát triển một cách khó đoán.
Phân tích:
- Today, in the post-industrial age, change is accelerating. (Ngày nay, trong thời kỳ hậu công nghiệp, sự thay đổi diễn ra với tốc độ nhanh chóng.) → A sai.
*accelerate /əkˈseləreɪt/ (v) = to happen faster or earlier; to make sth happen faster or earlier (Oxford): tăng nhanh, làm cho tăng nhanh
- Đoạn 2 (bàn về thời kỳ công nghiệp) nói rằng công nghệ thay đổi, tổ chức phải điều chỉnh, tức là không có sự ổn định tuyệt đối. Hơn nữa, cả bài đều nhấn mạnh rằng sự thay đổi là không thể tránh khỏi → loại B vì suy luận sai bản chất sự kiện.
- Đoạn cuối nhấn mạnh rằng thay đổi là không thể tránh khỏi và ngày càng nhanh hơn (“organisational change is inevitable and rapid”). Nếu công nghệ có thể loại bỏ nhu cầu thay đổi, thì sẽ không có sự tiến hóa liên tục của các tổ chức → C sai.
- Đoạn cuối nói rằng “The future is full of surprises, uncertainty, trends and trend breaks” (Tương lai đầy rẫy những điều bất ngờ, không chắc chắn, xu hướng và sự phá vỡ xu hướng), cho thấy sự thay đổi không thể đoán trước. Đồng thời, bài nhấn mạnh rằng các tổ chức liên tục tiến hóa do tác động của công nghệ và toàn cầu hóa → D là ý suy ra đúng.
Chọn D.
Câu 10:
Which of the following best summarises the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về ý chính toàn bài
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài văn?
A. Thời kỳ nông nghiệp, công nghiệp, và hậu công nghiệp đều có những thách thức giống nhau về nhu cầu người tiêu dùng và sản xuất.
B. Sự phát triển của các tổ chức từ thời kỳ nông nghiệp đến hậu công nghiệp được đánh dấu bằng các mô hình tăng trưởng và ổn định nhất quán.
C. Hiểu rõ các yếu tố thúc đẩy thay đổi tổ chức là không cần thiết để quản lý hiệu quả trong môi trường kinh doanh ngày nay.
D. Thay đổi tổ chức được thúc đẩy bởi công nghệ và toàn cầu hóa, với tốc độ nhanh chóng và khó dự đoán, đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải thích nghi nhanh chóng.
Phân tích ý chính từng đoạn:
- Đoạn 1: Nhấn mạnh rằng có nhiều yếu tố khác nhau thúc đẩy thay đổi trong tổ chức.
- Đoạn 2: Đề cập đến việc công nghệ đã thúc đẩy thay đổi trong tổ chức.
- Đoạn 3: Đề cập đến việc toàn cầu hóa đã thúc đẩy thay đổi trong tổ chức.
- Đoạn 4: Nhấn mạnh rằng công nghệ và toàn cầu hóa đang thúc đẩy thay đổi với tốc độ nhanh và khó đoán.
- Đoạn 5: Kết luận rằng các nhà lãnh đạo cần thích nghi nhanh chóng với thay đổi.
→ B tóm tắt đúng và đủ hai yếu tố thúc đẩy thay đổi trong tổ chức và đưa ra thông điệp phù hợp với đoạn kết của bài.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Thay đổi trong các tổ chức kinh doanh
1. Các yếu tố thúc đẩy sự thay đổi trong tổ chức có thể ví như những cơn gió - từ làn gió nhẹ cho đến những cơn bão mạnh mẽ. Trong lịch sử, thời kỳ nông nghiệp kéo dài đến đầu những năm 1700 là một giai đoạn tương đối ổn định. Khi đó, của cải được tạo ra trong một xã hội dựa vào nông nghiệp, chịu ảnh hưởng của chợ địa phương và các yếu tố như thời tiết. Con người có thể dự đoán các chu kỳ của cuộc sống, dù chỉ ở mức đủ sống, nhưng vẫn duy trì được sự ổn định.
2. Những cơn gió đổi thay mạnh mẽ hơn xuất hiện cùng với Cách mạng Công nghiệp, đánh dấu sự chuyển mình sang thời kỳ công nghiệp. Giai đoạn này kéo dài đến khoảng năm 1945 và có đặc trưng là những tiến bộ công nghệ làm giảm nhu cầu lao động trong nông nghiệp, đồng thời thúc đẩy sản xuất hàng loạt. Các tổ chức lúc này được xây dựng theo mô hình cơ giới hóa với hệ thống phân cấp chặt chẽ và kiểm soát nghiêm ngặt nhằm quản lý nhu cầu và nguồn cung có thể dự đoán được. Mục tiêu chính là gia tăng sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của thị trường.
3. Khi thời gian trôi qua, các tổ chức phải đối mặt với những thách thức mới. Trong thời kỳ tân công nghiệp, thị hiếu của người tiêu dùng trở nên đa dạng hơn, trong khi nguồn cung bắt đầu vượt quá nhu cầu. Các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường mới ở nước ngoài, làm gia tăng sự cạnh tranh. Ở các nước phương Tây, nền kinh tế chuyển dịch từ sản xuất công nghiệp sang dịch vụ, nơi các tổ chức chú trọng nâng cao giá trị sản phẩm thay vì chỉ tập trung vào sản lượng. Đây cũng là thời kỳ đánh dấu sự khởi đầu của “thời kỳ định hướng giá trị”, theo Goodman (1995).
4. Ngày nay, trong thời kỳ hậu công nghiệp, sự thay đổi diễn ra với tốc độ nhanh chóng. Nhịp độ đổi mới và toàn cầu hóa ngày càng tăng, khiến tương lai trở nên khó dự đoán hơn. Theo Nadler và Tushman (1999), chúng ta đang chứng kiến một sự chuyển mình mạnh mẽ trong chiến lược, cơ cấu và phạm vi hoạt động của các tổ chức. Dự đoán vào năm 2020, khoảng 25-30% lực lượng lao động sẽ làm việc theo hình thức tạm thời, và nhiều nhân viên sẽ làm việc từ xa.
5. Dù dự báo tương lai luôn tiềm ẩn sự bất định, một điều chắc chắn là sự thay đổi trong tổ chức là điều tất yếu và sẽ diễn ra nhanh chóng. Mannesmann (1998) ví lĩnh vực nghiên cứu về tương lai vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật, ông nhận xét: “Tương lai đầy rẫy bất ngờ, sự bất định, xu hướng và những bước ngoặt, sự phi lý và hợp lý, và nó sẽ không ngừng thay đổi, trượt khỏi tầm kiểm soát của chúng ta. Đồng thời, nó cũng sẽ là kết quả của vô số lực lượng tác động, dù lớn hay nhỏ.” Một điều chắc chắn đó là thế giới tổ chức đang biến đổi với tốc độ chóng mặt - ngay cả khi hướng đi của sự thay đổi không phải lúc nào cũng rõ ràng. Do đó, việc các nhà quản lý và những người ra quyết định nắm bắt và phân tích các yếu tố dẫn đến sự thay đổi trong tổ chức là điều vô cùng quan trọng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as a feature known of the K-pop genre?
Câu 3:
Câu 4:
a. The role of water is crucial in many bodily functions, from regulating body temperature and preserving normal organ function to delivering nutrients to cells and preventing infections.
b. For men, that amount sits at approximately 13 cups per day, while women should drink at least 9 glasses of water daily.
c. Failure to consume an adequate amount of water can lead to dehydration, which may lead to serious complications, such as urinary and kidney problems, seizures, or low blood volume shock.
d. Furthermore, it can impact sleep quality, mood, and cognition, so consuming plenty of water daily is vital.
e. Water makes up a considerable portion of the body, accounting for 60% and 55% of the body in adult men and women, respectively.
(Adapted from piurify.com)
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Mark: Manchester City has lost four games in a row. What’s going on?
b. Mark: Yeah, but they need to bounce back quickly if they want to stay competitive in the league.
c. Brown: It’s really surprising. They’ve been struggling with injuries, and their defense hasn’t been solid.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận