Câu hỏi:

08/05/2025 75 Lưu

Theo Luật Kinh tế Quốc tế của WTO, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được hiểu là gì?

A. Sự thỏa thuận giữa các thương nhân theo đó bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng.

B. Sự thỏa thuận giữa các thương nhân thông qua hợp đồng theo đó quyền của bên này là nghĩa vụ của bên khác và được nhà nước đảm bảo thực hiện.

C. Sự thỏa thuận giữa các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, theo đó bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng, nhận hàng và quyền sở hữu.

D. Sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau theo đó bên bán cung cấp hàng và nhận tiền, bên mua nhận hàng và trả tiền. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế phải được công chứng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Nguyên tắc Đối xử Quốc gia; Nguyên tắc thương mại ngày càng được tự do hơn thông qua đàm phán; Nguyên tắc dễ dự đoán; Nguyên tắc tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng; Nguyên tắc dành cho các thành viên đang phát triển một số ưu đãi.

B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử; Nguyên tắc thương mại ngày càng được tự do hơn thông qua đàm phán; Nguyên tắc bình đẳng, hợp tác cùng có lợi; Nguyên tắc tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng; Nguyên tắc dành cho các thành viên đang phát triển một số ưu đãi.

C. Nguyên tắc không phân biệt đối xử; Nguyên tắc thương mại ngày càng được tự do hơn thông qua đàm phán; Nguyên tắc dễ dự đoán; Nguyên tắc tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng; Nguyên tắc dành cho các thành viên đang phát triển một số ưu đãi.

D. Nguyên tắc tự nguyện thực hiện các cam kết; Nguyên tắc thương mại ngày càng được tự do hơn thông qua đàm phán; Nguyên tắc dễ dự đoán; Nguyên tắc tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng; Nguyên tắc dành cho các thành viên đang phát triển một số ưu đãi.

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 2

A. Hàng hóa tương tự là hàng hoá có hình thức gần giống nhau hoặc giống nhau về chức năng, công dụng, chỉ số chất lượng, tính năng kỹ thuật và các thuộc tính cơ bản khác.

B. Hàng hóa tương tự là hàng hoá giống hệt nhau hoặc giống nhau về chức năng, công dụng, chỉ số chất lượng, tính năng kỹ thuật và các thuộc tính cơ bản khác.

C. Hàng hóa tương tự là hàng hoá có thể thay thế cho nhau hoặc giống nhau về chức năng, công dụng, chỉ số chất lượng, tính năng kỹ thuật và các thuộc tính cơ bản khác.

D. Hàng hóa tương tự là hàng hoá giống hệt nhau hoặc giống nhau về tên gọi, công dụng, chỉ số chất lượng, tính năng kỹ thuật và các thuộc tính cơ bản khác.

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 3

A. Nguyên tắc không phân biệt đối xử, gồm: Quy tắc tối huệ quốc (MFN) và Quy tắc đối xử quốc gia (NT)

B. Nguyên tắc bảo hộ thông qua thuế quan

C. Nguyên tắc minh bạch

D. Cả 3 phương án trả lời trên

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Hiệp định chung về thuế quan và thương mại 1994; Hiệp định Nông nghiệp; Hiệp định về Áp dụng các Biện pháp Kiểm dịch Động thực vật; Hiệp định về các Hàng rào Kỹ thuật đối với Thương mại

B. Hiệp định về các Biện pháp Đầu tư liên quan đến Thương mại (TRIMs); Hiệp định về Chống bán phá giá (Điều VI của GATT 1994); Hiệp định về Giám định hàng hóa trước khi gửi hàng (PSI)

C. Hiệp định về Quy tắc Xuất xứ; Hiệp định về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu; Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng; Hiệp định về các Biện pháp tự vệ; Hiệp định thuận lợi hóa thương mại

D. Cả 3 phương án trả lời nêu trên

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Một sản phẩm bị coi là bán phá giá nếu như giá xuất khẩu của sản phẩm được xuất khẩu từ một nước này sang một nước khác thấp hơn mức giá có thể so sánh được của sản phẩm tương tự được tiêu dùng tại nước xuất khẩu theo các điều kiện thương mại thông thường.

B. Một sản phẩm bị coi là bán phá giá nếu như giá trị xuất khẩu của sản phẩm được xuất khẩu từ một nước này sang một nước khác thấp hơn mức giá có thể so sánh được của sản phẩm tương tự được tiêu dùng tại nước xuất khẩu theo các điều kiện thương mại thông thường.

C. Một sản phẩm bị coi là bán phá giá nếu như chi phí xuất khẩu của sản phẩm được xuất khẩu từ một nước này sang một nước khác thấp hơn mức giá có thể so sánh được của sản phẩm tương tự được tiêu dùng tại nước xuất khẩu theo các điều kiện thương mại thông thường.

D. Một sản phẩm bị coi là bán phá giá nếu như giá xuất khẩu của sản phẩm được xuất khẩu từ một nước này sang một nước khác thấp hơn 7% mức giá có thể so sánh được của sản phẩm tương tự được tiêu dùng tại nước xuất khẩu theo các điều kiện thương mại thông thường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO (và cả những cam kết trong tương lai, nếu có); Tạo diễn đàn để các thành viên trình bày các chính sách thương mại của mình, cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại; Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO; Rà soát định kỳ các chính sách thương mại của các thành viên.

B. Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO (và cả những cam kết trong tương lai, nếu có); Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, ký kết những Hiệp định, cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại; Hòa giải các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO; Rà soát định kỳ các chính sách thương mại của các thành viên.

C. Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO (và cả những cam kết trong tương lai, nếu có); Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, ký kết những Hiệp định, cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại; Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO; Rà soát định kỳ các chính sách thương mại của các thành viên.

D. Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO (và cả những cam kết trong tương lai, nếu có); Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, ký kết những Hiệp định, cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại; Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO; Kết nạp thêm các thành viên mới.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Là những biện pháp phi thuế quan mang tính cản trở đối với thương mại hàng hóa và dịch vụ nhằm bảo hộ trong nước.

B. Là những biện pháp phi thuế quan mang tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng

C. Là những biện pháp phi thuế quan mang tính cản trở đối với thương mại mặc dù thành viên WTO đó khằng định có cơ sở pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng

D. Là những biện pháp hành chính mang tính cản trở tạm thời đối với thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP