Câu hỏi:

24/05/2025 39

Vào đầu tháng 5, tháng 6 hằng năm, mối đực tìm mối cái giao phối, gặp hoàn cảnh thích hợp thì chui vào tổ sinh nở. Mối đực là mối chúa, chuyên giao phối, mối cái là mối hậu, chuyên đẻ trứng; chúng là cơ sở sinh sôi đàn mối cho tổ mới.
Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Hướng dẫn:

- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian nhất định, vào 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau tạo thế hệ mới hữu thụ.

- Những con mối sống trong 1 tổ mối ở chân đê: Vào đầu tháng 5, tháng 6 hằng năm, mối đực tìm mối cái giao phối, gặp hoàn cảnh thích hợp thì chui vào tổ sinh nở. Mối đực là mối chúa, chuyên giao phối, mối cái là mối hậu, chuyên đẻ trứng; chúng là cơ sở sinh sôi đàn mối cho tổ mới.

- Những con gà trống và gà mái nhốt ở 1 góc chợ: Gà trống và gà mái nhốt ở chợ có thể có nhiều loài khác nhau và chỉ xuất hiện ở 1 thời điểm tức thời (thời điểm được bán), không có khả năng giao phối với nhau tạo thế hệ con (bị nhốt trong lồng) → Không là quần thể

- Những con ong thợ lấy mật ở 1 vườn hoa: Không phải là quần thể giao phối, vì chỉ ở 1 thời điểm nhất định chúng cùng đến lấy mật chứ không phải sống ở khoảng không gian xác định là vườn hoa đó. Và những con ong đi lấy mật là ong thợ nên chúng không giao phối với nhau (Ong sinh sản theo hình thức trinh sinh, con ong chịu trách nhiệm chính sinh sản là ong chúa).

- Những con cá sống trong cùng 1 ao hồ: Không là quần thể giao phối, vì trong 1 hồ có nhiều loài cá khác nhau nên chưa đảm bảo điều kiện là 1 quần thể (các cá thể cùng loài)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Người ta đã tạo được chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hormone Somatostatin bằng phương pháp

Lời giải

Đáp án D

Hướng dẫn:

Người ta tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất Somatostatin - hormone trong não có chức năng điều hòa hormone sinh trưởng và insulin đi vào máu

Người ta ứng dụng công nghệ gene để gắn gene này vào DNA plasmid và đưa vào vi khuẩn E.coli.

Lời giải

Gọi A, a, a lần lượt là các gene quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng. Ta có: Gọi A > a > a1.

Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:

Tỉ lệ lông trắng là 4% -> Tần số allele a1 là: .

Gọi tần số allele a là x ta có tỉ lệ lông xám là: .

Tần số allele A là: .

Ta có các con lông xám của quần thể gồm: → Tỉ lệ giao tử:

Ta có các con lông đen của quần thể gồm: .

Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là: .

Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm: .

Câu 3

Hình 1 biểu diễn một vùng các trình tự liên quan đến operon arabinose ở vi khuẩn E. coli, gồm gene araC và các vùng O2, I1, I2, pBAD (promoter của operon araBAD) và vùng mã hoá của các gene cấu trúc araBAD. Sự biểu hiện của các gene thuộc operon araBAD tăng lên khoảng 400 lần khi E. coli được nuôi trên môi trường có nguồn carbon là arabinose. Sự biểu hiện này phụ thuộc vào sản phẩm protein AraC do gene araC mã hoá. Để nghiên cứu chức năng của protein AraC, người ta tạo các dòng E. coli đột biến ở gene araC và các vùng O2, I1 và I2. Ảnh hưởng của các đột biến này đối với sự biểu hiện của araBAD được trình bày ở Bảng 1.

Bảng 1:

Chủng

Kiểu gen

Mức biểu hiện của operon araBAD

Không có arabinose

Có arabinose

Kiểu đại

araC+O2+I1+I2+

Rất thấp

Cao

Thể đột biến 1

araC+O2cI1+I2+

Trung bình

Cao

Thể đột biến 2

araC-O2+I1cI2c

Trung bình

Trung bình

Thể đột biến 3

araC-O2+I1+I2+

Trung bình

Trung bình

Thể đột biến 4

araC+O2+I1cI2c

Trung bình

Cao

Ghi chú: +: kiểu đại; - : đột biến; c: đột biến làm vùng O hoặc I mất khả năng tương tác với protein ức chế

a) Operon Arabinose là operon ức chế.

b) Operon Arabinose chỉ được điều hoà âm tính bởi protein AraC chứ không được điều hoà dương tính bởi protein AraC.

c) Khi xảy ra đột biến O2 (thể đột biến 1) hay đột biến I1I2 (thể đột biến 4), thì tăng mức biểu hiện từ thấp lên trung bình so với kiểu dại.

d) DNA có khả năng cuộn gập giúp protein AraC tương tác với O2I1I2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay