Câu hỏi:
24/05/2025 5PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ. đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thủ được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến.
a) Đời F2 có 8 loại kiểu gene.
b) Đã xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
d) Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
Quảng cáo
Trả lời:
Xét tính trạng hình dạng đuôi
P: Đực đuôi dài x cái đuôi ngắn → F₁: 100% đuôi ngắn.
F₁: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn → F₂: 3 đuôi dài : 1 đuôi ngắn.
Trong đó: cái 50% đuôi ngắn; đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài.
→ Tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (không có allele tương ứng trên Y).
Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài. Tương tự với tính trạng màu mắt.
P: Mắt đỏ × Mắt trắng → F₁: 100% mắt đỏ.
F₂: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.
→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (không có allele tương ứng trên Y).
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng:
Cả 2 cặp gene quy định tính trạng cùng nằm NST X (không có allele tương ứng trên Y). F₁: .
Giới đực F₂: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài.
Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo:
→ Tỉ lệ kiểu hình F₁ = Tỉ lệ giao tử ruồi cái F₁ sinh ra.
→ Ruồi cái F₁ cho giao tử: ;
.
→ tần số hoán vị ở ruồi cái là: f = 20%.
Xét các phát biểu của đề bài:
a) Đúng. Vì: Cái F₁ giảm phân cho 4 loại giao tử: ;
.
Đực F₁ giảm phân cho 2 loại giao tử: → F₂ có 8 loại kiểu gene.
b) Sai. Vì: Hoán vị gene chỉ xảy ra ở giới cái (XX).
c) Đúng. Vì: Giới F₂ có tỉ lệ: ().
→ .
→ Tỉ lệ cá thể cái thuần chủng: .
d) Đúng. Vì: Cái F₁ có kiểu gene lai phân tích:
→ : cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài
.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 1,1k
Đã bán 986
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn
1. Quần xã định cực. 2. Quần xã cây gỗ lá rộng
3. Quần xã cây thân thảo. 4. Quần xã cây bụi.
5. Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Giả sử 5 là thảm thực vật xuất phát. Hãy viết liền bốn số còn lại tương ứng trình tự bốn thảm thực vật để tương ứng với diễn thế sinh thái thứ sinh. Trình tự đúng của các giai đoạn là
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Khi nói về biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái có các phát biểu sau:
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
IV. Bảo vệ các loài thiên địch.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 94)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận