PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai allele trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có allele trội nào quay định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gene D, d quy định; allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gene.
a) Cây P có thể có kiểu gene là
Bb.
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
c) Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gene, 1 kiểu hình.
d) Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai allele trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có allele trội nào quay định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gene D, d quy định; allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gene.
a) Cây P có thể có kiểu gene là Bb.
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
c) Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gene, 1 kiểu hình.
d) Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai. Vì: Cây có tỉ lệ là
thì gene trội liên kết gene lặn
Kiểu gene của P là
hoặc
.
b) Đúng. Vì: Ở , cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
Xác suất thu được cây thuần chủng là
.
c) Đúng. Vì: Cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu kiểu gene là (gồm 1 kiểu gene
). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con có 100% số cây có kiểu gene
quả tròn, hoa trắng.
d) Đúng. Vì: Cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Tổng năng lượng của cá mương: .
- Tổng năng lượng của giáp xác: .
- Tổng năng lượng của cá mè trắng: .
Lời giải
a) Sai. Vì: Ở giai đoạn thở vào, các cơ liên sườn và cơ hoành co, làm thể tích khoang ngực mở rộng ra → Tăng thể tích của phổi → Làm giảm dần áp suất bên trong phổi, tạo áp suất âm ( watercm: áp suất thấp hơn áp suất khí quyển) → Tạo động lực để không khí bên ngoài tràn vào → Không khí tràn vào làm tăng dần áp suất trong phổi đến mức bình thường (
watercm).
b) Đúng. Vì: Ở bước thở ra, các cơ liên sườn và cơ hoành giãn và sự đàn hồi của phổi (ở trạng thái bình thường, thở ra là quá trình thụ động, không có cơ nào co), làm thu hẹp thể tích khoang ngực (quay về thể tích bình thường) → Giảm thể tích của phổi (quay về thể tích bình thường) → Tăng dần áp suất trong phổi lên đến gần watercm → Đẩy không khí đi ra bên ngoài qua đường mũi → Áp suất phổi giảm dần đến mức bình thường
watercm.
c) Sai. Vì: Khi thực hiện hà hơi thổi ngạt, người cứu hộ sẽ thổi hơi vào phổi của người bị đuối nước. Quá trình tiếp nhận khí của người đuối nước hoàn toàn là một quá trình thụ động, không khí tràn vào phổi, tăng thể tích phổi và tăng áp suất nên đồ thị đi lên. d) Sai. Vi: Do tính đàn hồi của phổi, phổi co lại, không khí bị đẩy ra ngoài, thể tích phổi giảm và áp suất trong phổi tăng lên (vì lúc thở ra thì giảm thể tích phổi. Khi giảm thể tích phổi thì áp suất sẽ tăng lên).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.