Câu hỏi:

06/06/2025 55 Lưu

(1,0 điểm) Một khu đất hình thang cân \[ABCD\] có độ dài các cạnh đáy lần lượt là 30 m và 36 m và chiều cao là 25 m. Trong khu đất đó, người ta đào một cái ao hình vuông \[EFGH\] như hình vẽ, phần đất còn lại trồng hoa.

s (ảnh 1) 

          a) Tính diện tích phần đất trồng hoa, biết \[EF\] = 15 m.

          b) Để giữ bờ, người ta trồng cây xung quanh bờ ao, biết rằng cây đầu tiên trồng ở điểm \[E\] và cứ 3 m thì người ta trồng một cây. Hỏi quanh bờ ao, trồng được bao nhiêu cây?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Diện tích khu đất hình thang cân \[ABCD\] là: \[\frac{1}{2}\left( {30 + 36} \right) \cdot 25 = 825\] (m2).

Diện tích cái ao hình vuông \[EFGH\] là: \[{15^2} = 225\] (m2).

Diện tích phần đất trồng hoa là: \[825 - 225 = 600\](m2).

b) Do độ dài cạnh hình vuông \[EFGH\] là 15 m, mà 15 chia hết cho 3 và \(15:3 = 5\) nên ở mỗi đỉnh của hình vuông đều có một cây và trên mỗi cạnh trồng được 5 cây.

Cách 1: Như vậy, trên 4 cạnh sẽ trồng được \(4 \cdot 5 = 20\) (cây).

Tuy nhiên, mỗi cây ở mỗi đỉnh đã được tính 2 lần nên số cây thực tế trồng được là: \(20 - 4 = 16\) (cây).

Cách 2: Như vậy, trên mỗi cạnh, nếu không tính 2 cây trồng ở hai đỉnh thì sẽ trồng thêm được \(5 - 2 = 3\) (cây).

Trên 4 cạnh, không tính cây trồng được ở các đỉnh, sẽ trồng được \(4 \cdot 3 = 12\) (cây).

Khi đó, số cây thực tế trồng được là: \(12 + 4 = 16\) (cây).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khi thêm I vào phía trước số La Mã XX, ta được IXX là sai với quy tắc.

Vậy không thể thêm vào như thế vì trái với quy tắc viết số La Mã. Ta chọn phương án D.

Lời giải

Hướng dẫn giải

1) a) \(\left[ {\left( {{5^2} \cdot {2^3} - {7^2} \cdot 2} \right):2} \right] \cdot 6 - {3^2} \cdot 17\)

\( = \left[ {\left( {{5^2} \cdot {2^2} - {7^2}} \right) \cdot 2:2} \right] \cdot 6 - {3^2} \cdot 17\)

\( = \left[ {\left( {25 \cdot 4 - 49} \right) \cdot 1} \right] \cdot 6 - {3^2} \cdot 17\)

\( = \left( {100 - 49} \right) \cdot 6 - 3 \cdot 3 \cdot 17\)

\( = 51 \cdot 6 - 3 \cdot 51\)

\( = 51 \cdot \left( {6 - 3} \right)\)

\( = 51 \cdot 3 = 153.\)

b) \[53 \cdot 39 + 47 \cdot 39 - 53 \cdot 21 - 47 \cdot 21\]

\[ = \left( {53 \cdot 39 + 47 \cdot 39} \right) - \left( {53 \cdot 21 + 47 \cdot 21} \right)\]

\[ = 39 \cdot \left( {53 + 47} \right) - 21 \cdot \left( {53 + 47} \right)\]

\[ = 39 \cdot 100 - 21 \cdot 100\]

\[ = 3\,\,900 - 2\,\,100\]

\[ = 1\,\,800\].

 

2) \[800 - {\left( {2x + 1} \right)^3} = 71\]

\[{\left( {2x + 1} \right)^3} = 800 - 71\]

\[{\left( {2x + 1} \right)^3} = 729\]

\[{\left( {2x + 1} \right)^3} = {9^3}\]

Suy ra \[2x + 1 = 9\]

 \[2x = 9 - 1\]

 \[2x = 8\]

   \[x = 8:2\]

   \(x = 4.\)

Vậy \(x = 4.\)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP