Câu hỏi:
08/06/2025 57KEEP YOUR LUNG HEALTHIER: LIMIT SMOKE CONSUMPTION
Why it matters
Smoking not only affects the smoker but also poses several risks to (7) ______, resulting in a wide range of health complications. Therefore, reducing smoke consumption is vital for improving public health. Smoking can lead to severe long-term health problems, including lung cancer, heart disease, and chronic respiratory disorders. The (8) ______ of smoking-related illnesses continues to rise globally, placing a heavy burden on healthcare systems and claiming many lives. It is essential to adopt measures to (9) ______ smoking for the sake of both well-being and society at large.
How to cut down on smoke consumption
• Use nicotine replacement therapies (NRTs): Products such as nicotine gum, patches, and inhalers help alleviate cravings while reducing (10) ______ on cigarettes over time.
• Stay physically active: With regular exercise every morning, it becomes easier to (11) ______ smoking.
• Follow guidelines: (12) ______ the strategies above can significantly reduce the likelihood of cravings. Everyone aiming to cut down on smoking should follow expert recommendations to minimize harm and promote a smoke-free lifestyle.
(Adapted from Tuoitrenews)
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Quảng cáo
Trả lời:
A. another + N (đếm được số ít): một cái khác/ người khác
B. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ
C. the other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ
D. other + N (s/es)/ N (không đếm được): những cái khác/người khác
Trong câu này, ta cần một từ chỉ những người bị ảnh hưởng bởi khói thuốc, khác với người hút thuốc. Do đó, “others” (những người khác) là phù hợp nhất.
Các đáp án khác như “another” và “the other” dùng cho số ít hoặc khi có hai đối tượng cụ thể. Còn “other” cần đi kèm với danh từ số nhiều.
Dịch: Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến một loạt các biến chứng sức khỏe.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. level: mức độ
B. amount: lượng (dùng cho danh từ không đếm được)
C. number: số lượng (dùng cho danh từ đếm được)
D. quality: chất lượng
Trong cụm từ “smoking-related illnesses” (các bệnh liên quan đến hút thuốc), có “illnesses” là danh từ đếm được số nhiều. Khi nói về số lượng của danh từ đếm được số nhiều, ta sử dụng “number” thay vì “amount” (dùng cho danh từ không đếm được). Ngoài ra, “level” thường liên quan đến mức độ và “quality” liên quan đến chất lượng, không dùng để mô tả số lượng. Do đó, “number” là lựa chọn chính xác trong ngữ cảnh này.
Dịch: Số lượng bệnh liên quan đến hút thuốc tiếp tục tăng trên toàn cầu, gây áp lực nặng nề lên hệ thống y tế và cướp đi nhiều sinh mạng.
Chọn C.
Câu 3:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. entail /ɪnˈteɪl/ (v): đòi hỏi, kéo theo - không phù hợp vì ngữ cảnh câu này không nói về việc hạn chế hay kiểm soát.
B. curb /kɜːb/ (v): hạn chế, kiềm chế - phù hợp với ngữ cảnh của câu, nói về việc giảm thiểu hoặc kiểm soát việc hút thuốc.
C. overcome /ˌəʊvəˈkʌm/ (v): vượt qua - thường dùng để chỉ việc chiến thắng hoặc vượt qua khó khăn, không phù hợp với ý hạn chế hút thuốc.
D. shrink /ʃrɪŋk/ (v): co lại, thu nhỏ - chỉ mô tả việc giảm kích thước, không liên quan đến hành động kiểm soát hoặc giảm thiểu hút thuốc.
Dịch: Điều cần thiết là áp dụng các biện pháp để hạn chế hút thuốc vì lợi ích cho sức khỏe và cho xã hội nói chung.
Chọn B.
Câu 4:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. attachment /əˈtætʃmənt/ (n): sự gắn bó
B. compulsion /kəmˈpʌlʃn/ (n): sự thôi thúc; cưỡng bức
C. dependence /dɪˈpendəns/ (n): sự phụ thuộc
D. addiction /əˈdɪkʃn/ (n): sự nghiện ngập
Trong ngữ cảnh này, “dependence” (sự phụ thuộc) là từ phù hợp nhất vì nó mô tả trạng thái phụ thuộc vào thuốc lá.
Dịch: Các sản phẩm như kẹo cao su nicotine, miếng dán và ống hít giúp giảm cơn thèm thuốc đồng thời giảm sự phụ thuộc vào thuốc lá theo thời gian.
Chọn C.
Câu 5:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. refrain from (phr. v): kiềm chế, tránh xa
B. concur with (phr. v): đồng ý với
C. give on to (phr. v): nhìn ra
D. make out (phr. v): hiểu ra, nhận ra
Cụm động từ “refrain from” có nghĩa là “kiềm chế, tránh xa” hành động nào đó, phù hợp với ý nghĩa “kiềm chế hút thuốc” trong câu.
Dịch: Với việc tập thể dục thường xuyên mỗi sáng, việc kiềm chế hút thuốc trở nên dễ dàng hơn.
Chọn A.
Câu 6:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. In accordance with: phù hợp với, theo như
B. Regardless of: bất kể, bất chấp
C. In light of: xét đến, dựa trên
D. Rather than: thay vì
Cụm từ “in accordance with” có nghĩa là “phù hợp với” hoặc “theo như”, dùng để chỉ sự tuân theo hoặc phù hợp với các quy định, hướng dẫn hay chiến lược đã được đề ra. Trong ngữ cảnh này, câu muốn nhấn mạnh việc thực hiện các chiến lược đã được nêu, vì vậy “in accordance with” là đáp án phù hợp nhất.
Dịch: Tuân theo các chiến lược trên có thể giảm đáng kể khả năng thèm thuốc.
Chọn A.
Bài hoàn chỉnh:
KEEP YOUR LUNG HEALTHIER: LIMIT SMOKE CONSUMPTION
Why it matters
Smoking not only affects the smoker but also poses several risks to others, resulting in a wide range of health complications. Therefore, reducing smoke consumption is vital for improving public health. Smoking can lead to severe long-term health problems, including lung cancer, heart disease, and chronic respiratory disorders. The number of smoking-related illnesses continues to rise globally, placing a heavy burden on healthcare systems and claiming many lives. It is essential to adopt measures to curb smoking for the sake of both well-being and society at large.
How to cut down on smoke consumption
Use nicotine replacement therapies (NRTs): Products such as nicotine gum, patches, and inhalers help alleviate cravings while reducing dependence on cigarettes over time.
Stay physically active: With regular exercise every morning, it becomes easier to refrain from smoking.
Follow guidelines: In accordance with the strategies above can significantly reduce the likelihood of cravings. Everyone aiming to cut down on smoking should follow expert recommendations to minimize harm and promote a smoke-free lifestyle.
Dịch bài đọc:
GIỮ CHO PHỔI CỦA BẠN KHỎE MẠNH HƠN: HẠN CHẾ TIÊU THỤ KHÓI THUỐC
Tại sao điều này quan trọng
Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến một loạt các biến chứng sức khỏe. Do đó, giảm tiêu thụ khói thuốc là rất quan trọng để cải thiện sức khỏe cộng đồng. Hút thuốc có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe lâu dài nghiêm trọng, bao gồm ung thư phổi, bệnh tim và rối loạn hô hấp mãn tính. Số lượng bệnh liên quan đến hút thuốc tiếp tục tăng trên toàn cầu, gây áp lực nặng nề lên hệ thống y tế và cướp đi nhiều sinh mạng. Điều cần thiết là áp dụng các biện pháp để hạn chế hút thuốc vì lợi ích cho sức khỏe và cho xã hội nói chung.
Làm thế nào để giảm tiêu thụ khói thuốc
Sử dụng liệu pháp thay thế nicotine (NRTs): Các sản phẩm như kẹo cao su nicotine, miếng dán và ống hít giúp giảm cơn thèm thuốc đồng thời giảm sự phụ thuộc vào thuốc lá theo thời gian.
Duy trì hoạt động thể chất: Với việc tập thể dục thường xuyên mỗi sáng, việc kiềm chế hút thuốc trở nên dễ dàng hơn.
Tuân theo hướng dẫn: Tuân theo các chiến lược trên có thể giảm đáng kể khả năng thèm thuốc. Mọi người có mục tiêu giảm hút thuốc nên tuân theo các khuyến nghị của chuyên gia để giảm thiểu tác hại và thúc đẩy lối sống không khói thuốc.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A. proficience /prəˈfɪʃns/ (n): sự thành thạo, sự thông thạo (ít được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại)
B. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo
C. proficiently /prəˈfɪʃntli/ (adv): một cách thành thạo
D. proficient /prəˈfɪʃnt/ (adj): thành thạo
Trong câu này, sau động từ “lacked” cần một danh từ để làm tân ngữ. “Proficiency” (sự thành thạo) là danh từ, phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: “Trước khi có MindScape Edu, tôi chưa thực sự thành thạo trong việc học,” Sarah Chen, một học sinh trung học, nói.
Chọn B.
Lời giải
A. sự kết nối cảm xúc
B. khả năng giữ chân người xem
C. giá trị giáo dục
D. sự gắn kết xã hội
Thông tin:
Đoạn văn đề cập đến các lợi ích của nội dung hoài cổ như kết nối cảm xúc (emotional resonance), giữ chân người xem (viewer retention), và gắn kết xã hội (social cohesion):
- “Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones.” (Khán giả ngày nay có xu hướng tìm đến các loại hình giải trí từ những thập kỷ trước, vì chúng gợi lên cảm xúc sâu sắc thông qua những điểm chạm văn hóa chung.) (Kết nối cảm xúc) → A đúng.
- “Digital platforms curating vintage content report viewer retention rates 35% higher than modern entertainment channels…” (Các nền tảng kỹ thuật số chuyên tuyển chọn nội dung cổ điển có tỷ lệ giữ chân người xem cao hơn 35% so với các kênh giải trí hiện đại…) (Giữ chân người xem) → B đúng.
- “Cultural analysts observe how retrospective entertainment elements crystallize community connections through shared historical references, fostering social cohesion.” (Các nhà phân tích văn hóa quan sát thấy rằng những yếu tố giải trí mang tính hồi tưởng giúp củng cố sự kết nối cộng đồng thông qua những tham chiếu lịch sử chung, thúc đẩy sự gắn kết xã hội.) (Gắn kết xã hội) → D đúng.
- Không có thông tin nào đề cập đến giá trị giáo dục (educational value) của nội dung hoài cổ → C sai.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận