Câu hỏi:

08/06/2025 2,663 Lưu

     Family life has always been a cornerstone of society, providing support, love, and stability. Modern families come in various shapes and sizes, but they all share one thing in common: the need for connection and mutual care. Eating together regularly, (18) ______. In fact, families that engage in shared activities such as cooking meals, going on trips, or playing games, tend to have healthier relationships. (19) ______.

     Family structures have evolved over the years. While the traditional nuclear family remains common, single-parent, extended, and blended families are becoming more frequent. Each member brings unique perspectives, and despite varying parenting styles, love and respect are universally valued. (20) ______.

     However, with busy schedules and the demands of modern life, many families struggle to spend quality time together. Technology plays a major role in both bringing them closer and distancing them. Many families, (21) ______ often find themselves isolated despite being in the same room.

     It is impossible to overestimate the influence of family life on personal development and happiness. Children, in particular, (22) ______. Children who don’t have close family ties may experience mental health problems.

Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

A. families experience stronger relationships and better emotional well-being

B. better emotional well-being is experienced by families who eat together

C. they find it easier to communicate when they eat together

D. regular meals lead to improved emotional well-being for children

D. Bữa ăn thường xuyên dẫn đến cải thiện sức khỏe cảm xúc cho trẻ em
 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Ta thấy câu đã có một phân từ hiện tại ‘Eating together regularly’. → Phân từ này và mệnh đề cần điền phải có chung chủ ngữ.

→ Ta loại B (chủ ngữ “emotional well-being” – sức khỏe tổng thể) và D (chủ ngữ “regular meals” – các bữa ăn thường xuyên).

- Đáp án A là một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh, phù hợp về ngữ pháp và ý nghĩa với câu trước.

- Đáp án C sử dụng đại từ “they” không rõ ràng, và ý nghĩa quá hẹp so với ngữ cảnh chung.

Dịch: Ăn cùng nhau thường xuyên, các gia đình có mối quan hệ bền chặt hơn và sức khỏe tinh thần tốt hơn.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

A. Spending time together can lead to deeper understanding and stronger connections

B. Designed to improve relationships, spending quality time is essential for families

C. People in the family who engage in shared activities often find themselves with less personal time

D. Families that spend time together are more likely to face conflicts and misunderstandings

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Chỗ trống cần một mệnh đề độc lập để bổ sung ý nghĩa cho câu trước.

Đáp án A là một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh, phù hợp về ngữ pháp và ý nghĩa với câu trước.

Đáp án B là một cấu trúc không tự nhiên, không liên kết với câu trước.

Đáp án C và D không phù hợp về ý nghĩa với ngữ cảnh chung của đoạn văn, vì chúng đề cập đến các khía cạnh tiêu cực.

Dịch: Dành thời gian bên nhau có thể dẫn đến sự hiểu biết sâu sắc hơn và mối liên kết bền chặt hơn.

Chọn A.

Câu 3:

Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

A. Not only the nuclear family is common, but also single-parent families are rare

B. When a family shows kindness and support, they are better able to solve conflicts

C. Family values remain important, so they can be difficult to maintain

D. Spending time together, families often find themselves with less personal space and freedom

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Chỗ trống cần một mệnh đề độc lập để bổ sung ý nghĩa cho câu trước.

Đáp án B là một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh, phù hợp về ngữ pháp và ý nghĩa với câu trước, nhấn mạnh giá trị của lòng tốt và sự hỗ trợ trong gia đình.

Đáp án A sai cấu trúc ngữ pháp. Cấu trúc đúng: Not only + to be + S + Adj/Noun, but S + to be + also + Adj/Noun. Ví dụ: Not only is she intelligent, but she is also creative.

Đáp án C không phù hợp với ngữ cảnh tích cực của đoạn văn về gia đình.

Đáp án D đề cập đến một khía cạnh tiêu cực, không phù hợp với ý nghĩa chung của đoạn văn.

Dịch: Khi một gia đình thể hiện sự tử tế và hỗ trợ, họ có khả năng giải quyết xung đột tốt hơn.

Chọn B.

Câu 4:

Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

A. brings families together using digital devices

B. which are now more connected through digital devices

C. succeeded in connecting families through digital devices

C. Thành công trong việc kết nối các gia đình thông qua các thiết bị kỹ thuật số
 

D. many of whose are now more connected by digital devices

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung ý nghĩa cho “many families”.

Đáp án B đúng vì là mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, dùng để bổ sung thêm thông tin về “many families”.

Đáp án A sai vì thiếu đại từ quan hệ và không phù hợp về ngữ cảnh.

Đáp án C không phù hợp về ngữ cảnh.

Đáp án D sai vì “whose” chỉ sở hữu và phải đi kèm danh từ (VD: many of whose members).

Dịch: Nhiều gia đình, mà nhiều người trong số họ hiện được kết nối nhiều hơn qua các thiết bị kỹ thuật số, thường thấy mình bị cô lập dù ở cùng phòng.

Chọn B.

Câu 5:

Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

A. having thrived in a nurturing environment where they feel cared for and valued

B. that thrived in a supportive family environment where they felt valued and loved

C. in which families feel cared for and appreciated, thriving in a supportive environment

D. thrive in a supportive family environment where they feel loved and valued

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Chỗ trống cần một động từ chính phù hợp với chủ ngữ “Children”.

Đáp án D sử dụng động từ “thrive” (phát triển tốt) ở dạng nguyên mẫu, phù hợp với chủ ngữ số nhiều.

Đáp án A sử dụng dạng phân từ hiện tại hoàn thành, không phù hợp ở đây.

Đáp án B và C sử dụng mệnh đề quan hệ, không phù hợp ở đây.

Dịch: Trẻ em, đặc biệt, phát triển tốt trong một môi trường gia đình hỗ trợ, nơi chúng cảm thấy được yêu thương và trân trọng.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. proficience /prəˈfɪʃns/ (n): sự thành thạo, sự thông thạo (ít được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại)

B. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo

C. proficiently /prəˈfɪʃntli/ (adv): một cách thành thạo

D. proficient /prəˈfɪʃnt/ (adj): thành thạo

Trong câu này, sau động từ “lacked” cần một danh từ để làm tân ngữ. “Proficiency” (sự thành thạo) là danh từ, phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch: “Trước khi có MindScape Edu, tôi chưa thực sự thành thạo trong việc học,” Sarah Chen, một học sinh trung học, nói.

Chọn B.

Lời giải

A. another + N (đếm được số ít): một cái khác/ người khác

B. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

C. the other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

D. other + N (s/es)/ N (không đếm được): những cái khác/người khác

Trong câu này, ta cần một từ chỉ những người bị ảnh hưởng bởi khói thuốc, khác với người hút thuốc. Do đó, “others” (những người khác) là phù hợp nhất.

Các đáp án khác như “another” và “the other” dùng cho số ít hoặc khi có hai đối tượng cụ thể. Còn “other” cần đi kèm với danh từ số nhiều.

Dịch: Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến một loạt các biến chứng sức khỏe.

Chọn B.

Câu 3

A. the preservation and protection

B. nature
C. lifestyle
D. living green and sustainably

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. emotional connection

B. viewer retention
C. educational value
D. social bonding

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. resilient

B. vigorous

C. sturdy

D. tough

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP