Câu hỏi:
08/06/2025 639
Save Electricity - Benefits for You and the Community
Every Small Action Counts - Start Saving Today!
ÝThe Problem of Wasting Electricity
Currently, many households and businesses are wasting too (7) ______ electricity. Electrical appliances are often left on when not in use, which leads to unnecessary energy consumption. Not only does this increase electricity bills, but it also harms the environment. If these habits continue, the cost of electricity will keep rising. You will save significantly on your electricity bill (8) ______ you follow energy-saving practices.
ÝTips for Saving Electricity
• Turn off electrical devices when not in use: Make sure to (9) ______ lights, fans, air conditioners, and computers when you don’t need them. This simple habit helps reduce energy (10) ______ and saves on your monthly electricity bill.
• Use energy-efficient appliances: Replace incandescent bulbs with LED lights and choose appliances with energy-saving certifications. These devices use less electricity while still providing the same (11) ______ of performance.
• Optimize electricity usage: Set your air conditioner to a reasonable temperature and use appliances efficiently to avoid wastage. Regular (12) ______ of electrical equipment ensures smooth operation and lower power consumption.
Save Electricity - Benefits for You and the Community
Every Small Action Counts - Start Saving Today!
ÝThe Problem of Wasting Electricity
Currently, many households and businesses are wasting too (7) ______ electricity. Electrical appliances are often left on when not in use, which leads to unnecessary energy consumption. Not only does this increase electricity bills, but it also harms the environment. If these habits continue, the cost of electricity will keep rising. You will save significantly on your electricity bill (8) ______ you follow energy-saving practices.
ÝTips for Saving Electricity
• Turn off electrical devices when not in use: Make sure to (9) ______ lights, fans, air conditioners, and computers when you don’t need them. This simple habit helps reduce energy (10) ______ and saves on your monthly electricity bill.
• Use energy-efficient appliances: Replace incandescent bulbs with LED lights and choose appliances with energy-saving certifications. These devices use less electricity while still providing the same (11) ______ of performance.
• Optimize electricity usage: Set your air conditioner to a reasonable temperature and use appliances efficiently to avoid wastage. Regular (12) ______ of electrical equipment ensures smooth operation and lower power consumption.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Quảng cáo
Trả lời:
A. many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
B. number: số lượng (dùng cho danh từ đếm được)
C. much: nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)
D. few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Ta có “electricity” (điện) là danh từ không đếm được. Trong ngữ cảnh này, ta cần một lượng từ để chỉ số lượng lớn điện năng bị lãng phí → C đúng.
Dịch: Hiện nay, nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp đang lãng phí quá nhiều điện.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. with the aim of + V-ing: diễn tả mục đích, không phù hợp vì câu cần diễn tả điều kiện.
B. on condition that + S + V: diễn tả điều kiện, phù hợp với nghĩa của câu.
C. for fear that + S + V: chỉ nguyên nhân do sợ điều gì xảy ra, không phù hợp.
D. in case of + N/V-ing: diễn tả trường hợp có thể xảy ra, không phù hợp.
Dịch: Bạn sẽ tiết kiệm đáng kể hóa đơn tiền điện với điều kiện bạn tuân thủ các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
Chọn B.
Câu 3:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. turn on (phr. v): bật
B. put away (phr. v): cất đi
C. give out (phr. v): phát ra, phân phát
D. switch off (phr. v): tắt
Câu này yêu cầu chọn một cụm động từ phù hợp để diễn đạt hành động “tắt” thiết bị điện khi không sử dụng → D đúng.
Dịch: Đảm bảo tắt đèn, quạt, điều hòa và máy tính khi bạn không cần chúng.
Chọn D.
Câu 4:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. consumption /kənˈsʌmpʃn/ (n): sự tiêu thụ → phù hợp, vì câu nói về việc giảm tiêu thụ năng lượng.
B. production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất → không phù hợp, vì không liên quan đến việc tiêu thụ năng lượng.
C. efficiency /ɪˈfɪʃnsi/ (n): năng suất, hiệu suất → không phù hợp, vì câu nhấn mạnh việc giảm tiêu thụ, không phải cải thiện hiệu suất.
D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn → gần nghĩa nhưng không chính xác bằng “consumption”, vì “bảo tồn” không đồng nghĩa trực tiếp với “giảm tiêu thụ năng lượng”.
Dịch: Thói quen đơn giản này giúp giảm tiêu thụ năng lượng và tiết kiệm hóa đơn tiền điện hàng tháng của bạn.
Chọn A.
Câu 5:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. number /ˈnʌmbə(r)/ (n): số lượng (dùng cho danh từ đếm được)
B. amount /əˈmaʊnt/ (n): số lượng (dùng cho danh từ không đếm được)
C. level /ˈlevl/ (n): mức độ
D. degree /dɪˈɡriː/ (n): mức độ, trình độ
Ta có cụm từ: level of performance (hiệu suất, khả năng hoạt động của người, máy móc hay hệ thống).
Dịch: Những thiết bị này sử dụng ít điện hơn mà vẫn mang lại hiệu suất tương đương.
Chọn C.
Câu 6:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. removal /rɪˈmuːvl/ (n): sự loại bỏ
B. maintenance /ˈmeɪntənəns/ (n): sự bảo trì
C. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (n): sự mua sắm
D. reliance /rɪˈlaɪəns/ (n): sự phụ thuộc
Trong câu này, “maintenance” (sự bảo trì) là đáp án phù hợp nhất vì “maintenance” chỉ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa và duy trì thiết bị để bảo đảm các thiết bị điện không chỉ hoạt động hiệu quả mà còn tiết kiệm năng lượng, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Dịch: Bảo trì thường xuyên các thiết bị điện đảm bảo hoạt động trơn tru và tiêu thụ điện năng thấp hơn.
Chọn B.
Bài hoàn chỉnh:
Save Electricity - Benefits for You and the Community
Every Small Action Counts - Start Saving Today!
v The Problem of Wasting Electricity
Currently, many households and businesses are wasting too much electricity. Electrical appliances are often left on when not in use, which leads to unnecessary energy consumption. Not only does this increase electricity bills, but it also harms the environment. If these habits continue, the cost of electricity will keep rising. You will save significantly on your electricity bill on condition that you follow energy-saving practices.
v Tips for Saving Electricity
• Turn off electrical devices when not in use: Make sure to switch off lights, fans, air conditioners, and computers when you don’t need them. This simple habit helps reduce energy consumption and saves on your monthly electricity bill.
• Use energy-efficient appliances: Replace incandescent bulbs with LED lights and choose appliances with energy-saving certifications. These devices use less electricity while still providing the same level of performance.
• Optimize electricity usage: Set your air conditioner to a reasonable temperature and use appliances efficiently to avoid wastage. Regular maintenance of electrical equipment ensures smooth operation and lower power consumption.
Dịch bài đọc:
Tiết kiệm điện - Lợi ích cho bạn và cộng đồng
Mỗi hành động nhỏ đều có giá trị - Hãy bắt đầu tiết kiệm ngay hôm nay!
v Vấn đề lãng phí điện
Hiện nay, nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp đang lãng phí quá nhiều điện. Các thiết bị điện thường vẫn bật khi không sử dụng, dẫn đến tiêu hao năng lượng không cần thiết. Điều này không chỉ làm tăng hóa đơn tiền điện mà còn gây hại cho môi trường. Nếu những thói quen này tiếp tục, chi phí điện sẽ tiếp tục tăng. Bạn sẽ tiết kiệm đáng kể hóa đơn tiền điện với điều kiện bạn tuân thủ các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
v Lời khuyên để tiết kiệm điện
• Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng: Đảm bảo tắt đèn, quạt, điều hòa và máy tính khi bạn không cần chúng. Thói quen đơn giản này giúp giảm tiêu thụ năng lượng và tiết kiệm hóa đơn tiền điện hàng tháng của bạn.
• Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng: Thay thế bóng đèn sợi đốt bằng đèn LED và chọn các thiết bị có chứng nhận tiết kiệm năng lượng. Những thiết bị này sử dụng ít điện hơn mà vẫn mang lại hiệu suất tương đương.
• Tối ưu hóa việc sử dụng điện: Đặt điều hòa ở nhiệt độ hợp lý và sử dụng các thiết bị hiệu quả để tránh lãng phí. Bảo trì thường xuyên các thiết bị điện đảm bảo hoạt động trơn tru và tiêu thụ điện năng thấp hơn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Ta có cụm danh từ: “tour program” (chương trình du lịch)
- Khi muốn thêm tính từ để bổ nghĩa thêm cho cụm danh từ này ta thêm vào trước từ “tour” - chương trình du lịch như thế nào.
- Trong trật tự tính từ, “cultural” thường được xếp gần danh từ chính, giống như tính từ về nguồn gốc (origin) hoặc tính từ phân loại (qualifier).
→ trật tự đúng: “unique cultural tour program” (chương trình du lịch văn hóa độc đáo)
Dịch: Chương trình du lịch văn hóa độc đáo của chúng tôi mang đến một hành trình đầy ấn tượng, giúp bạn tiếp cận gần hơn với di sản địa phương và những trải nghiệm chân thực.
Chọn C.
Lời giải
Từ ‘far-reaching’ trong đoạn 1 có TRÁI NGHĨA với _______.
- far-reaching /ˌfɑː ˈriːtʃɪŋ/ (adj): likely to have a lot of influence or many effects (Oxford): có nhiều tác động, ảnh hưởng
A. far-ranging /ˌfɑː ˈreɪndʒɪŋ/ (adj): có phạm vi rộng
B. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (adj): giới hạn
C. widespread /ˈwaɪdspred/ (adj): phổ biến rộng rãi
D. pervasive /pəˈveɪsɪv/ (adj): lan tỏa khắp nơi
Thông tin:
“The consequences of this deforestation are far-reaching, affecting biodiversity, climate regulation, and the livelihoods of local communities.” (Hậu quả của nạn phá rừng này rất sâu rộng, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu và sinh kế của cộng đồng địa phương.)
→ far-reaching >< limited (giới hạn)
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.