Câu hỏi:
08/06/2025 220
EAT SMART, LIVE WELL
“Is my diet nutritious enough? Am I making the right choices?” If these questions sound (1) ______ you’re not alone! Our new (2) ______ is here to assist you in (3) ______ nutritious decisions. With our personalized menu called ‘Healthy Choice’, you can select meals (4) ______ your dietary needs and preferences. Our expert nutritionists will provide you with advice and recipes to ensure your meals are both delicious and healthy. Join a community that shares your passion (5) ______ healthy well-being and inspires you (6) ______ the best version of yourself!
EAT SMART, LIVE WELL
“Is my diet nutritious enough? Am I making the right choices?” If these questions sound (1) ______ you’re not alone! Our new (2) ______ is here to assist you in (3) ______ nutritious decisions. With our personalized menu called ‘Healthy Choice’, you can select meals (4) ______ your dietary needs and preferences. Our expert nutritionists will provide you with advice and recipes to ensure your meals are both delicious and healthy. Join a community that shares your passion (5) ______ healthy well-being and inspires you (6) ______ the best version of yourself!
Read the following advertisement about health and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Quảng cáo
Trả lời:
A. familiarly /fəˈmɪliəli/ (adv): một cách quen thuộc
B. familiarity /fəˌmɪliˈærəti/ (n): sự quen thuộc
C. familiarize /fəˈmɪliəraɪz/ (v): làm cho quen với
D. familiar /fəˈmɪliə(r)/ (adj): quen thuộc
Trong câu này, “sound” là động từ nối (linking verb), theo sau nó phải là tính từ để mô tả trạng thái của “these questions”. Trong các đáp án chỉ có “familiar” là tính từ → D đúng.
Dịch: Nếu những câu hỏi này nghe quen thuộc, bạn không đơn độc!
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the following advertisement about health and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Lời giải của GV VietJack
Ta có danh từ “service” (dịch vụ), và “meal planning” là cụm danh từ bổ nghĩa cho nó (dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn). Theo quy tắc, danh từ bổ nghĩa (meal planning) thường đứng trước danh từ chính (service) → trật tự đúng: meal planning service
Dịch: Dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn mới của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định dinh dưỡng hợp lý.
Chọn B.
Câu 3:
Read the following advertisement about health and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Lời giải của GV VietJack
Ta có cụm từ cố định: “make decisions” (đưa ra các quyết định).
Dịch: Dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn mới của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định dinh dưỡng hợp lý.
Chọn C.
Câu 4:
Read the following advertisement about health and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Lời giải của GV VietJack
Câu gốc đã hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp với “you” là chủ ngữ, “can select” là động từ chính, và “meals” là tân ngữ. Câu chỉ đang thiếu một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “meals” để mô tả rõ hơn về loại “meals” nào đang được đề cập. Mệnh đề này phải có động từ chia ở dạng số nhiều phù hợp với “meals” (danh từ số nhiều). Xét các đáp án, chỉ có mệnh đề quan hệ “that fit” là phù hợp trong ngữ cảnh này → B đúng.
A. are fitted: sai vì thiếu đại từ quan hệ.
C. which fitting: sai ngữ pháp.
D. fit: sai vì thiếu đại từ quan hệ.
Dịch: Với thực đơn cá nhân hóa mang tên ‘Lựa chọn Lành mạnh,’ bạn có thể chọn các bữa ăn phù hợp với nhu cầu và sở thích dinh dưỡng của mình.
Chọn B.
Câu 5:
Read the following advertisement about health and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Lời giải của GV VietJack
Ta có cụm từ: “passion for” là một cụm từ cố định, diễn tả sự đam mê, yêu thích đối với một điều gì đó phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch: Hãy tham gia vào một cộng đồng chia sẻ niềm đam mê về sức khỏe và truyền cảm hứng để bạn trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình!
Chọn D.
Câu 6:
Read the following advertisement about health and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Lời giải của GV VietJack
A. to become (to + v): để trở thành (dùng để diễn tả mục đích, ý định)
B. becoming (v-ing): đang trở thành (diễn tả hành động đang diễn ra)
C. to becoming (to + v-ing): trở thành (dùng trong cụm từ cố định như “look forward to”, “be committed to”, hoặc “be used to”)
D. become (v): trở thành (dùng trong các thì hiện tại đơn, hoặc theo sau các động từ khuyết thiếu)
Ta có cấu trúc: “inspire someone to do something” (truyền cảm hứng cho ai làm gì).
Theo đó, động từ sau “to” phải ở dạng nguyên mẫu → “to become” là đáp án đúng.
Dịch: Hãy tham gia vào một cộng đồng chia sẻ niềm đam mê về sức khỏe và truyền cảm hứng để bạn trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình!
Chọn A.
Bài hoàn chỉnh:
EAT SMART, LIVE WELL
“Is my diet nutritious enough? Am I making the right choices?” If these questions sound familiar, you’re not alone! Our new meal planning service is here to assist you in making nutritious decisions. With our personalized menu called ‘Healthy Choice,’ you can select meals that fit your dietary needs and preferences. Our expert nutritionists will provide you with advice and recipes to ensure your meals are both delicious and healthy. Join a community that shares your passion for healthy well-being and inspires you to become the best version of yourself!
Dịch bài đọc:
ĂN UỐNG THÔNG MINH, SỐNG KHỎE
“Chế độ ăn của tôi có đủ dinh dưỡng không? Tôi có đang đưa ra những lựa chọn đúng đắn không?” Nếu những câu hỏi này nghe quen thuộc, bạn không đơn độc! Dịch vụ lập kế hoạch bữa ăn mới của chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định dinh dưỡng hợp lý. Với thực đơn cá nhân hóa mang tên ‘Lựa chọn Lành mạnh,’ bạn có thể chọn các bữa ăn phù hợp với nhu cầu và sở thích dinh dưỡng của mình. Các chuyên gia dinh dưỡng của chúng tôi sẽ đưa ra lời khuyên và công thức nấu ăn để đảm bảo rằng bữa ăn của bạn vừa ngon miệng vừa tốt cho sức khỏe. Hãy tham gia vào một cộng đồng chia sẻ niềm đam mê về sức khỏe và truyền cảm hứng để bạn trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình!
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Từ ‘unsuspecting’ trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.
- unsuspecting (adj): not suspecting that anything is wrong; not aware of danger or of something bad (Oxford): không nghi ngờ, không đề phòng
A. attentive /əˈtentɪv/ (adj): chú ý
B. conscious /ˈkɒnʃəs/ (adj): có ý thức
C. unaware /ˌʌnəˈweə(r)/ (adj): không biết; không có ý thức
D. uncertain /ʌnˈsɜːtn/ (adj): không chắc chắn
Thông tin:
“As the internet becomes more integrated into our daily lives, it also becomes a tool for scammers to exploit unsuspecting individuals.” (Khi internet ngày càng hòa nhập vào cuộc sống hàng ngày của chúng ta, nó cũng trở thành công cụ để những kẻ lừa đảo lợi dụng những cá nhân thiếu cảnh giác.) Từ “unsuspecting” ở đây có nghĩa là không nghi ngờ, không nhận thức được.
→ unsuspecting = unaware (không biết; không có ý thức)
Chọn C.
Lời giải
Câu đã có chủ ngữ là “The careful selection of fresh fish and rice”, chỉ đang thiếu một vị ngữ (có chứa động từ chính) để tạo thành câu hoàn chỉnh.
A đúng vì có động từ “has stood” ở thì hiện tại hoàn thành phù hợp với chủ ngữ số ít và thì của câu.
B sai vì có “standing” là dạng phân từ hiện tại không thích hợp làm vị ngữ của câu.
C sai vì đây một mệnh đề quan hệ với “that”, nhưng câu gốc cần một vị ngữ, không phải mệnh đề quan hệ.
D sai vì đây là mệnh đề quan hệ với “of which”, thường chỉ sự sở hữu, nhưng câu gốc cần vị ngữ không phải mệnh đề quan hệ.
Dịch: Việc chọn lựa kỹ càng cá tươi và gạo, những thành phần thiết yếu cho món sushi nguyên bản, luôn được xem là nguyên tắc cốt lõi của những người thợ lành nghề.
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.