Câu hỏi:
08/06/2025 53Join Our Local Community Center!
Welcome to Riverside Community Center!
Are you looking to (7) ______ new hobbies and meet people? Look no further! Our center offers a wide range of activities for all ages.
Fitness Classes: We have (8) ______ exercise classes every week, including yoga, Zumba, and weightlifting. Don’t forget to (9) ______ along comfortable clothes and a water bottle.
Art Workshops: Draw on your creative side with our art classes. We provide all (10) ______, so you don’t need to bring anything.
Language Exchange: Practice speaking with native speakers and help (11) ______ improve on their language skills. Sessions are held twice a week.
Community Garden: Get your hands dirty and grow your own vegetables! (12) ______, we have a little space available for new gardeners.
Visit us today and start your journey with Riverside Community Center!
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12
Quảng cáo
Trả lời:
A. take off (phr. v): cất cánh, rời đi
B. take up (phr. v): bắt đầu, tham gia
C. take in (phr. v): tiếp thu, hiểu
D. take over (phr. v): tiếp quản, chiếm lấy
Ta có cụm từ cố định: “take up new hobbies” (bắt đầu những sở thích mới).
Dịch: Bạn có muốn thử sức với những sở thích mới và gặp gỡ mọi người không?
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12
Lời giải của GV VietJack
A. few: rất ít, gần như không có (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
B. several: một vài (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
C. plenty: nhiều (plenty of + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được)
D. much: nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)
Vì “exercise classes” là danh từ đếm được số nhiều, cần tìm một từ đi với danh từ số nhiều và phù hợp ngữ cảnh. Trong các đáp án có B “several” (một vài) là đáp án đúng vì nó đi với danh từ số nhiều và phù hợp với ngữ cảnh đang đề cập đến số lượng lớp học thể dục mỗi tuần → B đúng.
A. few nghĩa là “rất ít, gần như không có,” trong khi câu này chỉ đơn thuần liệt kê các lớp học chứ không ám chỉ số lượng rất ít → A sai.
C. plenty cần đi kèm “of” nhưng câu này thiếu giới từ “of”, nên sai ngữ pháp → C sai.
D. much chỉ dùng với danh từ không đếm được, trong khi “exercise classes” là danh từ đếm được số nhiều, nên không phù hợp → D sai.
Dịch: Chúng tôi có một vài lớp học thể dục mỗi tuần, bao gồm yoga, Zumba và cử tạ.
Chọn B.
Câu 3:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12
Lời giải của GV VietJack
A. package /ˈpækɪdʒ/ (v): đóng gói
B. get /ɡet/ (v): lấy
C. take /teɪk/ (v): mang, cầm
D. bring /brɪŋ/ (v): mang đến
Ta có cụm động từ: “bring along” có nghĩa là “mang theo”. Cụm động từ này phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch: Đừng quên mang theo quần áo thoải mái và một chai nước.
Chọn D.
Câu 4:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12
Lời giải của GV VietJack
A. drinks /drɪŋks/ (n): đồ uống
B. materials /məˈtɪəriəlz/ (n): vật liệu, nguyên liệu
C. facilities /fəˈsɪlətiz/ (n): cơ sở vật chất
D. snacks /snæks/ (n): đồ ăn nhẹ
Ngữ cảnh của câu này đang nói về lớp học nghệ thuật. Khi tham gia lớp học nghệ thuật, học viên thường cần các vật liệu như giấy, màu vẽ, cọ, v.v., và câu này ngụ ý rằng trung tâm cung cấp tất cả những vật liệu (materials) đó, giúp học viên không phải mang theo gì thêm → B đúng.
Dịch: Chúng tôi cung cấp tất cả vật liệu, vì vậy bạn không cần mang theo bất cứ thứ gì.
Chọn B.
Câu 5:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12
Lời giải của GV VietJack
A. others /ˈʌðərz/ (pron): những người khác
B. the other /ði ˈʌðər/ (adj/pron): cái còn lại, người còn lại
C. other /ˈʌðər/ (adj): khác
D. another /əˈnʌðər/ (adj/pron): một cái khác, một người khác
A đúng vì “others” là đại từ số nhiều phù hợp với ngữ cảnh của câu nói về nhiều người học ngôn ngữ khác nhau.
B sai vì “the other” thường được dùng để chỉ một đối tượng cụ thể còn lại trong một nhóm hai đối tượng, hoặc một đối tượng cụ thể đã được đề cập trước đó, nhưng trong câu này, không có đối tượng cụ thể nào được đề cập trước đó.
C sai vì “other” là tính từ cần đứng trước một danh từ số nhiều, nhưng trong câu này, không có danh từ đi kèm, nên “other” không phù hợp.
D sai vì “another” dùng để chỉ một đối tượng số ít, có nghĩa là “một cái khác” hoặc “một người khác”, dùng để chỉ một đối tượng số ít. Trong câu này, chúng ta đang nói đến nhiều người, vì vậy “another” không phù hợp.
Dịch: Luyện tập nói chuyện với người bản xứ và giúp những người khác cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ.
Chọn A.
Câu 6:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12
Lời giải của GV VietJack
A. Instead of (prep): thay vì
B. Around the center (prep): xung quanh trung tâm
C. Outside the river (prep): bên ngoài con sông
D. In view of the river (prep): nhìn ra sông
Cụm từ “Around the center” diễn tả vị trí xung quanh một điểm trung tâm, phù hợp để chỉ vị trí của khu vườn cộng đồng. Câu này ngụ ý rằng khu vườn cộng đồng nằm xung quanh trung tâm, tạo không gian cho những người mới bắt đầu làm vườn.
Dịch: Xung quanh trung tâm, chúng tôi có một chút không gian dành cho những người làm vườn mới.
Chọn B.
Bài hoàn chỉnh:
Join Our Local Community Center!
Welcome to Riverside Community Center!
Are you looking to take up new hobbies and meet people? Look no further! Our center offers a wide range of activities for all ages.
Fitness Classes: We have several exercise classes every week, including yoga, Zumba, and weightlifting. Don’t forget to bring along comfortable clothes and a water bottle.
Art Workshops: Draw on your creative side with our art classes. We provide all materials, so you don’t need to bring anything.
Language Exchange: Practice speaking with native speakers and help others improve on their language skills. Sessions are held twice a week.
Community Garden: Get your hands dirty and grow your own vegetables! Around the center, we have a little space available for new gardeners.
Visit us today and start your journey with Riverside Community Center!
Dịch bài đọc:
Tham Gia Trung Tâm Cộng Đồng Địa Phương Của Chúng Tôi!
Chào mừng đến với Trung Tâm Cộng Đồng Riverside!
Bạn có muốn thử sức với những sở thích mới và gặp gỡ mọi người không? Không cần tìm đâu xa! Trung tâm của chúng tôi cung cấp nhiều hoạt động cho mọi lứa tuổi.
Lớp Học Thể Dục: Chúng tôi có một vài lớp học thể dục mỗi tuần, bao gồm yoga, Zumba và cử tạ. Đừng quên mang theo quần áo thoải mái và một chai nước.
Xưởng Nghệ Thuật: Khơi dậy khía cạnh sáng tạo của bạn với các lớp học nghệ thuật của chúng tôi. Chúng tôi cung cấp tất cả vật liệu, vì vậy bạn không cần mang theo bất cứ thứ gì.
Trao Đổi Ngôn Ngữ: Luyện tập nói chuyện với người bản xứ và giúp những người khác cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ. Các buổi học được tổ chức hai lần một tuần.
Vườn Cộng Đồng: Hãy làm bẩn tay của bạn và trồng rau của riêng bạn! Xung quanh trung tâm, chúng tôi có một chút không gian dành cho những người làm vườn mới.
Hãy ghé thăm chúng tôi ngay hôm nay và bắt đầu hành trình của bạn với Trung Tâm Cộng Đồng Riverside!
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Từ ‘unsuspecting’ trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.
- unsuspecting (adj): not suspecting that anything is wrong; not aware of danger or of something bad (Oxford): không nghi ngờ, không đề phòng
A. attentive /əˈtentɪv/ (adj): chú ý
B. conscious /ˈkɒnʃəs/ (adj): có ý thức
C. unaware /ˌʌnəˈweə(r)/ (adj): không biết; không có ý thức
D. uncertain /ʌnˈsɜːtn/ (adj): không chắc chắn
Thông tin:
“As the internet becomes more integrated into our daily lives, it also becomes a tool for scammers to exploit unsuspecting individuals.” (Khi internet ngày càng hòa nhập vào cuộc sống hàng ngày của chúng ta, nó cũng trở thành công cụ để những kẻ lừa đảo lợi dụng những cá nhân thiếu cảnh giác.) Từ “unsuspecting” ở đây có nghĩa là không nghi ngờ, không nhận thức được.
→ unsuspecting = unaware (không biết; không có ý thức)
Chọn C.
Lời giải
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một trong những khía cạnh của sự đa dạng văn hóa?
A. truyền thống
B. phong tục
C. ngôn ngữ
D. kỹ năng sống
Thông tin:
“Cultural diversity refers to the variety of traditions, customs, languages, and lifestyles that exist within different communities around the world.” (Sự đa dạng văn hóa đề cập đến sự phong phú của các truyền thống, phong tục, ngôn ngữ và lối sống tồn tại trong các cộng đồng khác nhau trên thế giới.) Như vậy, đa dạng văn hóa đề cập đến truyền thống (A), phong tục (B) và ngôn ngữ (C). Chỉ có kỹ năng sống (D) là không được đề cập.
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận