Câu hỏi:
10/06/2025 27Understand and Manage Emotions in Adolescence
Challenges with Emotional Turmoil:
Adolescence is a time of rapid change, and any teen may experience a(n) (7) ______ of intense emotions that can be difficult to manage. Many young people struggle with mood swings, leading to misunderstandings in (8) ______, difficulty concentrating on studies and many (9) ______ consequences. If these challenges are not addressed, emotional confusion may build up, affecting even physical well-being (10) ______ mental health.
How to Take Charge of Your Emotions:
• Learn to (11) ______ and label emotions to understand them better.
• Talk to trusted adults or friends, who can offer helpful coping strategies.
• (12) ______ activities like art, sports, or music provides a healthy outlet for emotions.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Quảng cáo
Trả lời:
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng cái gì. Cấu trúc an amount of + N(không đếm được), ‘emotions’ là danh từ đếm được số nhiều → không đúng ngữ pháp, loại A.
B. range /reɪndʒ/ (n): một loạt, nhiều loại khác nhau. Cấu trúc a range of + N(s/es) → đúng ngữ pháp, nghĩa phù hợp → B là đáp án đúng.
C. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): phần trăm, tỷ lệ, có số cụ thể → không hợp nghĩa, loại C.
D. deal /diːl/ (n): Cấu trúc a great deal of + N(không đếm được) có nghĩa ‘một lượng lớn cái gì’ → không đúng ngữ pháp, loại D.
Dịch: ...bất kỳ bạn trẻ nào cũng có thể trải qua một loạt những cảm xúc mãnh liệt và khó kiểm soát.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ
B. profession /prəˈfeʃn/ (n): nghề nghiệp → không hợp logic vì thanh thiếu niên chưa có nghề chuyên nghiệp gì
C. perception /pəˈsepʃn/ (n): nhận thức
D. capability /ˌkeɪpəˈbɪləti/ (n): khả năng
- Xét bối cảnh đang nói về ‘mood swings’ (tâm trạng buồn vui thất thường) thì có thể ảnh hưởng đến những người khác, làm sứt mẻ các mối quan hệ → A là lựa chọn hợp lý nhất.
Dịch: Nhiều bạn phải đối mặt với tâm trạng thay đổi thất thường, dẫn đến hiểu lầm trong các mối quan hệ,...
Chọn A.
Câu 3:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. another + N(đếm được số ít): một cái khác/ người khác
B. other + N(không đếm được)/ N(s/es): những cái khác/ người khác
C. others: những cái khác/ người khác – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
D. the other: cái còn lại/ người còn lại trong hai cái/ hai người – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
- Sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều ‘consequences’ → chỉ có ‘other’ dùng được.
Dịch: ...dẫn đến những hiểu lầm trong các mối quan hệ, khó tập trung vào việc học và nhiều hệ lụy khác.
Chọn B.
Câu 4:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. with regard to: liên quan đến ai/ cái gì
B. regardless of: bất kể điều gì
C. in addition to: thêm vào, bên cạnh cái gì
D. in view of: xét đến điều gì
- Ta thấy ‘physical well-being’ (sức khỏe thể chất) và ‘mental health’ (sức khỏe tinh thần) là hai khía cạnh của sức khỏe → dùng ‘in addition to’ để chỉ mối quan hệ ngang hàng.
Dịch: Nếu không được giải quyết, những căng thẳng cảm xúc có thể tích tụ, ảnh hưởng không chỉ đến sức khỏe tinh thần mà cả sức khỏe thể chất.
Chọn C.
Câu 5:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. confess /kənˈfes/ (v): thú nhận (tội lỗi, việc thấy xấu hổ,...)
B. recreate /ˌriːkriˈeɪt/ (v): tái tạo, hồi sinh cái gì từ quá khứ
C. recognise /ˈrekəɡnaɪz/ (v): nhận biết được cái gì
D. assemble /əˈsembl/ (v): tập hợp lại thành nhóm
Dịch: Học cách nhận diện và gọi tên cảm xúc để hiểu rõ hơn về chúng.
Chọn C.
Câu 6:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Lời giải của GV VietJack
A. engage in sth (phr.v): tham gia, hòa mình vào hoạt động nào đó
B. immerse oneself in sth: đắm chìm, mải mê việc gì đó. Cấu trúc bị động ‘sb be immersed in sth’, không có cấu trúc ‘sb immerse in sth’ → loại B.
C. commit to sth: cam kết với điều gì (mang nghĩa lâu dài, có tính trách nhiệm hơn là đơn thuần tham gia) → không phù hợp với ý tham gia một cách vui vẻ, loại C.
D. involve sb in sth (phr.v): lôi kéo ai tham gia vào cái gì. Cấu trúc bị động ‘be involved in sth’, không có cấu trúc ‘sb involve in sth’ → loại D.
Dịch: Tham gia các hoạt động như vẽ, thể thao hoặc âm nhạc để giải tỏa cảm xúc một cách lành mạnh.
Chọn A.
Bài hoàn chỉnh:
Understand and Manage Emotions in Adolescence
Challenges with Emotional Turmoil:
Adolescence is a time of rapid change, and any teen may experience a range of intense emotions that can be difficult to manage. Many young people struggle with mood swings, leading to misunderstand-ings in relationships, difficulty concentrat-ing on studies and other consequences. If these challenges are not addressed, emotional distress may build up, affecting even physical well-being in addition to mental health.
How to Take Charge of Your Emotions:
• Learn to recognise and label emotions to understand them better.
• Talk to trusted adults or friends who can offer helpful coping strategies.
• Engaging in activities like art, sports, or music provides a healthy outlet for emotions.
Dịch bài đọc:
Hiểu và kiểm soát cảm xúc ở tuổi dậy thì
Những vấn đề khi cảm xúc bất ổn:
Tuổi dậy thì là giai đoạn đánh dấu nhiều sự thay đổi nhanh chóng, khiến bất kỳ bạn trẻ nào cũng có thể trải qua một loạt cảm xúc mãnh liệt và khó kiểm soát. Nhiều bạn phải đối mặt với tâm trạng buồn vui thất thường, dẫn đến hiểu lầm trong các mối quan hệ, khó tập trung vào việc học và nhiều hệ lụy khác. Nếu không được giải quyết, những căng thẳng cảm xúc có thể tích tụ, ảnh hưởng không chỉ sức khỏe tinh thần mà cả sức khỏe thể chất.
Cách kiểm soát cảm xúc của bạn:
• Học cách nhận diện và gọi tên cảm xúc để hiểu rõ hơn về chúng.
• Trò chuyện với người lớn đáng tin cậy hoặc bạn bè để nhận được lời khuyên hữu ích.
• Tham gia hoạt động như vẽ, thể thao, âm nhạc để giải tỏa cảm xúc một cách lành mạnh.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Có thể suy ra ý nào sau đây từ đoạn 1?
A. Số người không thể tìm thấy niềm vui trong công việc là thấp.
B. Sự không hài lòng trong công việc có thể dẫn đến động lực thấp và năng suất thấp.
C. Các công ty nhỏ chưa có nhiều nỗ lực nhằm tăng cường sự hài lòng trong công việc.
D. Mọi người đều cố gắng làm việc chăm chỉ vì lý do tài chính hơn là thỏa mãn cá nhân.
*Đoạn 1: Some people love working so much that it doesn’t feel like work. But most people are not so lucky. They need money to live, so they need a job. However, they don’t love their work, and they feel unhappy. And because they are unhappy, they may not work hard. Luckily, some people and companies are trying to improve things. (Một số người yêu công việc đến mức họ không cảm thấy đó là công việc. Nhưng hầu hết mọi người không may mắn như vậy. Họ cần tiền để sống, vì thế họ cần một công việc. Nhưng họ không yêu thích công việc của mình và cảm thấy không hạnh phúc. Và vì không hạnh phúc, họ có thể làm việc không hiệu quả. May mắn thay, một số cá nhân và công ty đang cố gắng thay đổi điều đó.)
- Đoạn nói rằng một số người yêu công việc, nhưng hầu hết mọi người không như vậy → Số người không tìm thấy niềm vui trong công việc của họ là cao → A sai.
- Khi không thích việc mình làm thì người ta cảm thấy không vui, vì vậy hiệu suất làm việc cũng không thể cao được → B đúng.
- Câu cuối đoạn đưa ra thông tin tích cực rằng một số bên đang tìm cách cải thiện tình trạng không hài lòng với công việc → C sai.
- Ba câu đầu tiên đã chỉ ra hai lý do con người làm việc, đó là vì yêu công việc và vì cần tiền, mặc dù số lượng nhiều hơn nhưng không phải ai cũng làm việc vì tiền → D sai.
Chọn B.
Lời giải
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘The EcoSphere Initiative’ nhưng chưa có vị ngữ → cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
→ Loại A (cụm danh động từ), B và C (các MĐQH).
Dịch: Sáng kiến EcoSphere, một dự án mang tính đột phá ra mắt vào năm 2015, đặt mục tiêu chống lại sự nóng lên toàn cầu bằng công nghệ xanh sáng tạo.
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận