Câu hỏi:

10/06/2025 246

Japan’s Cherry Blossom Festival, Hanami, is a traditional celebration (1) ______ during spring. It involves the viewing of cherry blossoms, known as sakura, which bloom at different times across Japan. The festival typically starts in late March and continues (2) ______ approximately 2 weeks. Celebrations include outdoor parties, picnics, and events in public parks, rivers, and other locations where cherry trees are grown. The festival (3) ______ back to the Nara period (710-794 A.D.), indicating its (4) ______ in Japan. The cherry blossoms symbolize the arrival of spring and the fleeting (5) ______ of nature. Their short blooming period serves as a reminder of life’s transience. This festival is not just about viewing flowers, but it’s a time for people (6) ______ together and appreciate life’s delicate, passing moments.

Read the following passage about a festival and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Câu đã có động từ chính là to-be nên nếu thêm động từ thì không thể chia giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH → loại D.

- MĐQH đầy đủ trong trường hợp này là ‘which is held...’ (được tổ chức...) bổ nghĩa cho ‘celebration’ (lễ kỷ niệm), dùng ở thể bị động → loại B (thiếu to-be).

→ Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ed → chọn ‘held’.

Dịch: Lễ hội hoa anh đào, còn có tên gọi là Hanami, là một truyền thống lâu đời của Nhật Bản được tổ chức vào mùa xuân.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following passage about a festival and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có cấu trúc: continue for + ‘khoảng thời gian’ – kéo dài trong thời gian bao lâu

Dịch: Lễ hội thường bắt đầu vào cuối tháng 3 và kéo dài khoảng 2 tuần lễ.

Chọn B.

Câu 3:

Read the following passage about a festival and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có: date back to + ‘mốc thời gian’ – có nguồn gốc từ thời điểm nào đó trong quá khứ

Dịch: Lễ hội có nguồn gốc từ thời Nara (710-794 sau Công nguyên),...

Chọn D.

Câu 4:

Read the following passage about a festival and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- deep /diːp/ (adj): sâu sắc (tính từ chỉ mức độ)

- cultural /ˈkʌltʃərəl/ (adj): liên quan đến văn hóa (tính từ chỉ bản chất)

- significance /sɪɡˈnɪfɪkəns/ (n): tầm quan trọng, ý nghĩa (danh từ đứng cuối)

→ Ta có nguyên tắc: Tính từ mô tả mức độ (e.g. deep, strong, high) đứng trước tính từ phân loại (e.g. cultural, economic, social) để nhấn mạnh mức độ của khái niệm đó.

*Một số ví dụ: strong economic growth, high social value,...

→ trật tự đúng: deep cultural significance

Dịch: Lễ hội có nguồn gốc từ thời Nara (710-794 sau Công nguyên), cho thấy ý nghĩa văn hóa sâu sắc đối với người Nhật.

Chọn D.

Câu 5:

Read the following passage about a festival and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. beauty /ˈbjuːti/ (n): vẻ đẹp

B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp

C. beautifully /ˈbjuːtɪfli/ (adv): đẹp

D. beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp

- Cần một danh từ sau tính từ ‘fleeting’ để tạo cụm danh từ làm tân ngữ sau giới từ ‘of’.

Dịch: Thời gian nở hoa ngắn ngủi của chúng như một lời nhắc nhở về sự vô thường của cuộc sống.

Chọn A.

Câu 6:

Read the following passage about a festival and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có cấu trúc time for sth/ for sb to do sth – thời gian để ai làm gì

Dịch: Hanami không đơn thuần là lễ hội ngắm hoa mà còn là dịp để mọi người quây quần, trân trọng những khoảnh khắc đẹp đẽ, thoáng qua của cuộc đời.

Chọn D.

Bài hoàn chỉnh:

Japan’s Cherry Blossom Festival, Hanami, is a traditional celebration held during spring. It involves the viewing of cherry blossoms, known as sakura, which bloom at different times across Japan. The festival typically starts in late March and continues for approximately 2 weeks. Celebrations include outdoor parties, picnics, and events in public parks, rivers, and other locations where cherry trees are grown. The festival dates back to the Nara period (710-794 A.D.), indicating its deep cultural significance in Japan. The cherry blossoms symbolize the arrival of spring and the fleeting beauty of nature. Their short blooming period serves as a reminder of life’s transience. This festival is not just about viewing flowers but also a time for people to come together and appreciate life’s delicate, passing moments.

Dịch bài đọc:

Lễ hội hoa anh đào, còn có tên gọi là Hanami, là một truyền thống lâu đời của Nhật Bản, được tổ chức vào mùa xuân để ngắm hoa anh đào (sakura). Hoa nở vào những thời điểm khác nhau trên khắp Nhật Bản, nhưng lễ hội thường bắt đầu vào cuối tháng Ba và kéo dài khoảng hai tuần lễ. Người dân tổ chức tiệc ngoài trời, dã ngoại và tham gia các sự kiện tại công viên, ven sông hay những nơi trồng nhiều cây anh đào. Lễ hội Hanami có từ thời kỳ Nara (710-794 sau Công nguyên), cho thấy ý nghĩa văn hóa sâu sắc đối với người Nhật. Hoa anh đào không chỉ báo hiệu mùa xuân mà còn tượng trưng cho vẻ đẹp mong manh của thiên nhiên. Thời gian nở ngắn ngủi của chúng như một lời nhắc nhở về sự vô thường của cuộc sống. Vì vậy, Hanami không đơn thuần là lễ hội ngắm hoa mà còn là dịp để mọi người quây quần, trân trọng những khoảnh khắc đẹp đẽ, thoáng qua của cuộc đời.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

- Ta thấy câu đã có chủ ngữ là ‘cities’ nhưng chưa có vị ngữ (‘once known for...’ chỉ là một MĐQH rút gọn) → cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

→ Loại được ngay cả 3 lựa chọn A, B, C đều là các MĐQH.

Dịch: Các thành phố như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, vốn được biết đến với những công trình truyền thống và các con phố yên bình, nay đã trở thành những trung tâm sầm uất với các tòa nhà cao chót vót và cơ sở hạ tầng hiện đại.

Chọn D.

Câu 2

Lời giải

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một hình thức truyền thông truyền thống?

     A. máy in                      B. báo in                       C. truyền hình               D. radio

Thông tin:

- The first newspapers developed from around 1612... (Những tờ báo đầu tiên bắt đầu xuất hiện từ khoảng năm 1612...) → có nhắc đến báo in, B đúng.

- Black and white television quickly became popular in the 1950s,... (Truyền hình đen trắng nhanh chóng trở nên phổ biến vào những năm 1950,...) → có nhắc đến TV, C đúng.

- In the 1920s, when radio, television, and video were introduced,... (Vào những năm 1920, khi radio, truyền hình và video ra đời,...) → có nhắc qua về radio, D đúng.

- Trong khi đó, máy in được miêu tả là “made printing faster and books more accessible” (giúp việc in ấn nhanh hơn và sách dễ tiếp cận hơn) → máy in là một ‘công cụ hỗ trợ truyền thông’.

→ Cần phân biệt với các ‘hình thức truyền thông’ (như ba ví dụ nêu trên) là các phương tiện giúp truyền tải thông tin đến công chúng.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP