Câu hỏi:
11/06/2025 45Reading
V. Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE and F if the statement is FALSE.
THE DAILY LIFE OF A JAPANESE TEENAGER
Akari is 13 years old. She lives in Osaka with her family. Every morning, she has breakfast at a low table which is called a ‘kotatsu’. She often has steamed rice, miso soup and grilled fish, then she completes her breakfast with a cup of hot green tea. After breakfast, she walks to school. It only takes five minutes because her school is so close to her house. She goes to school from Monday to Friday and sometimes, Saturday mornings, too. Her favourite subjects are art and maths. When Akari has free time, she enjoys playing all kinds of sport. Table tennis is her favourite at the moment. She loves table tennis because it’s an indoor sport, so she can play whether it’s raining or snowing outside. Both her brothers love this sport too, so she usually plays against one of them. It really doesn’t matter who wins because the most important thing is having fun. She says people don’t need expensive equipment to play table tennis. All they need is a paddle, a ball and a table to play on.
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right - on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Tạm dịch bài đọc:
CUỘC SỐNG HÀNG NGÀY CỦA MỘT THANH THIẾU NIÊN NHẬT BẢN
Akari 13 tuổi. Cô ấy sống ở Osaka với gia đình. Mỗi sáng, cô ấy ăn sáng ở một chiếc bàn thấp được gọi là 'kotatsu'. Cô thường ăn cơm, canh miso và cá nướng, sau đó cô hoàn thành bữa sáng bằng một tách trà xanh nóng. Sau khi ăn sáng, cô ấy đi bộ đến trường. Chỉ mất năm phút vì trường cô ấy rất gần nhà. Cô ấy đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu và đôi khi, cả sáng thứ Bảy. Các môn học yêu thích của cô là mĩ thuật và toán học. Khi có thời gian rảnh, Akari thích chơi tất cả các loại thể thao. Bóng bàn là môn yêu thích của cô ở thời điểm hiện tại. Cô ấy thích bóng bàn vì đây là môn thể thao trong nhà nên cô ấy có thể chơi dù trời mưa hay tuyết rơi bên ngoài. Cả hai anh trai của cô ấy cũng yêu thích môn thể thao này, vì vậy cô ấy thường chơi với một trong số họ. Ai chiến thắng thực sự không quan trọng vì điều quan trọng nhất là vui vẻ. Cô ấy nói rằng mọi người không cần thiết bị đắt tiền để chơi bóng bàn. Tất cả những gì họ cần là một cái vợt, một quả bóng và một chiếc bàn để chơi.
21. F
‘Kotatsu’ is a Japanese dish for breakfast.
(‘Kotatsu’ là một món ăn Nhật Bản cho bữa sáng.)
Thông tin: Every morning, she has breakfast at a low table which is called a ‘kotatsu’.
(Mỗi sáng, cô ấy ăn sáng ở một chiếc bàn thấp được gọi là 'kotatsu'.)
Chọn F.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
It takes Akari five minutes to go to school on foot.
(Akari mất năm phút để đi bộ đến trường.)
Thông tin: After breakfast, she walks to school. It only takes five minutes because her school is so close to her house.
(Sau khi ăn sáng, cô ấy đi bộ đến trường. Chỉ mất năm phút vì trường cô ấy rất gần nhà.)
Chọn T.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Akira doesn’t study at the weekends.
(Akira không học vào cuối tuần.)
Thông tin: She goes to school from Monday to Friday and sometimes, Saturday mornings, too.
(Cô ấy đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu và đôi khi, cả sáng thứ Bảy.)
Chọn F.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Akira thinks it’s fun when she wins her brothers.
(Akira nghĩ rằng thật vui khi cô ấy thắng được anh em của mình.)
Thông tin: It really doesn’t matter who wins because the most important thing is having fun.
(Ai chiến thắng thực sự không quan trọng vì điều quan trọng nhất là vui vẻ.)
Chọn F.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
The equipment for table tennis doesn’t cost much money.
(Dụng cụ chơi bóng bàn không tốn nhiều tiền.)
Thông tin: She says people don’t need expensive equipment to play table tennis.
(Cô ấy nói rằng mọi người không cần thiết bị đắt tiền để chơi bóng bàn.)
Chọn T.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
(26)
flew (v2): bay
took (v2): cầm/ lấy
had (v2): có
spent (v2): trải qua
Cấu trúc: It + takes/ took + thời gian (mất bao nhiêu thời gian)
The flight was fine, but it took twelve hours, so I was really tired when I got there.
(Chuyến bay ổn, nhưng phải mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó.)
Đáp án: took
Lời giải
Trước cụm danh từ “blond hair” (tóc vàng) cần tính từ.
curl (n, v): sự xoăn/ làm xoăn => curly (adj): xoăn
She has got curly blond hair with brown eyes.
(Cô ấy có tóc vàng xoăn và mắt nâu.)
Đáp án: curly
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án