Câu hỏi:
11/06/2025 57VI. Read the following passage on Tien’s blog. For each question, choose the correct option A, B, C or D.
Dear Hannah,
I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26. flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27. but/ so/ then/ because) we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28. relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day. The training (29. are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
Tell me about your summer.
Write back soon.
Michael
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right - on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
(26)
flew (v2): bay
took (v2): cầm/ lấy
had (v2): có
spent (v2): trải qua
Cấu trúc: It + takes/ took + thời gian (mất bao nhiêu thời gian)
The flight was fine, but it took twelve hours, so I was really tired when I got there.
(Chuyến bay ổn, nhưng phải mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó.)
Đáp án: took
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
but: nhưng
so: vì vậy
then: sau đó
because: bởi vì
We run up and down steps and do press-ups, but we don’t fight.
(Chúng tôi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tôi không đánh nhau.)
Đáp án: but
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
relaxing (adj): thoải mái
boring (adj): nhàm chán
dull (adj): trống rỗng
tiring (adj): mệt mỏi
The training is very, very tiring, so I feel exhausted at the end of the day.
(Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, nên cuối ngày tôi thấy kiệt sức.)
Đáp án: tiring
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả lịch trình của một sự việc. Cấu trúc: S (số ít) + V-s/-es
The training finishes at 6 p.m.
(Buổi tập luyện kết thúc lúc 6 giờ tối.)
Đáp án: finishes
Câu 5:
You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
Lời giải của GV VietJack
should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
must + V: phải
wouldn’t + V: sẽ không
You shouldn’t call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
(Bạn không nên gọi ai đó bằng cách cong ngón trỏ vì điều đó rất thô lỗ ở Hàn Quốc.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Dear Hannah,
I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26) took twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27) but we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28) tiring, so I feel exhausted at the end of the day. The training (29) finishes at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30) shouldn’t call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
Tell me about your summer.
Write back soon.
Michael
Tạm dịch:
Hannah thân mến,
Lúc này, tôi đang ở Hàn Quốc. Chuyến bay ổn, nhưng mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó. Tôi là học sinh của Trường Taekwondo Changwon được một tháng. Hoạt động thường nhật của tôi ngày nào cũng vậy. Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng và 7 giờ sáng, tôi bắt đầu tập luyện. Chúng tôi tập luyện cho chân, tay, bụng và lưng. Chúng tôi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tôi không đánh nhau. Chúng tôi học cách tự vệ, không làm tổn thương người khác. Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, vì vậy tôi cảm thấy kiệt sức vào cuối ngày. Việc tập luyện kết thúc lúc 6 giờ chiều. Tôi ăn tối, và sau đó là các buổi tối rảnh rỗi. Tôi thường chơi trò chơi máy tính hoặc trò chuyện với những người bạn Hàn Quốc của mình. Họ đã dạy tôi một số điều thú vị về văn hóa Hàn Quốc. Ví dụ, bạn nên cúi đầu nhẹ khi chào hỏi những người lớn tuổi hơn. Để yêu cầu ai đó đến với bạn, hãy chìa cánh tay ra, úp lòng bàn tay xuống và di chuyển các ngón tay về phía bản thân. Bạn không nên gọi ai đó bằng cách cong ngón trỏ vì điều đó rất thô lỗ ở Hàn Quốc.
Kể cho tôi nghe về mùa hè của bạn.
Viết lại sớm.
Michael
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tạm dịch bài đọc:
CUỘC SỐNG HÀNG NGÀY CỦA MỘT THANH THIẾU NIÊN NHẬT BẢN
Akari 13 tuổi. Cô ấy sống ở Osaka với gia đình. Mỗi sáng, cô ấy ăn sáng ở một chiếc bàn thấp được gọi là 'kotatsu'. Cô thường ăn cơm, canh miso và cá nướng, sau đó cô hoàn thành bữa sáng bằng một tách trà xanh nóng. Sau khi ăn sáng, cô ấy đi bộ đến trường. Chỉ mất năm phút vì trường cô ấy rất gần nhà. Cô ấy đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu và đôi khi, cả sáng thứ Bảy. Các môn học yêu thích của cô là mĩ thuật và toán học. Khi có thời gian rảnh, Akari thích chơi tất cả các loại thể thao. Bóng bàn là môn yêu thích của cô ở thời điểm hiện tại. Cô ấy thích bóng bàn vì đây là môn thể thao trong nhà nên cô ấy có thể chơi dù trời mưa hay tuyết rơi bên ngoài. Cả hai anh trai của cô ấy cũng yêu thích môn thể thao này, vì vậy cô ấy thường chơi với một trong số họ. Ai chiến thắng thực sự không quan trọng vì điều quan trọng nhất là vui vẻ. Cô ấy nói rằng mọi người không cần thiết bị đắt tiền để chơi bóng bàn. Tất cả những gì họ cần là một cái vợt, một quả bóng và một chiếc bàn để chơi.
21. F
‘Kotatsu’ is a Japanese dish for breakfast.
(‘Kotatsu’ là một món ăn Nhật Bản cho bữa sáng.)
Thông tin: Every morning, she has breakfast at a low table which is called a ‘kotatsu’.
(Mỗi sáng, cô ấy ăn sáng ở một chiếc bàn thấp được gọi là 'kotatsu'.)
Chọn F.
Lời giải
Trước cụm danh từ “blond hair” (tóc vàng) cần tính từ.
curl (n, v): sự xoăn/ làm xoăn => curly (adj): xoăn
She has got curly blond hair with brown eyes.
(Cô ấy có tóc vàng xoăn và mắt nâu.)
Đáp án: curly
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án