Câu hỏi:
12/06/2025 30VIII. You will hear part of a radio programme about money. Mark the sentences TRUE (T), FALSE (F) or NOT GIVEN (NG).
Boris never tries to save money.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Boris never tries to save money.
(Boris không bao giờ cố gắng tiết kiệm tiền.)
Thông tin: As soon as I get it, I want to enjoy my money. My piggy bank’s been empty for years.
(Ngay sau khi tôi nhận được tiền, tôi muốn tận hưởng số tiền của mình. Con heo đất của tôi đã trống rỗng trong nhiều năm.)
Chọn True
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Boris sometimes checks other shops to see if things are cheaper there.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Boris sometimes checks other shops to see if things are cheaper there.
(Đôi khi, Boris kiểm tra các cửa hàng khác để xem đồ ở đó có rẻ hơn không.)
Thông tin: I don't waste time going to other shops to see if I can get it cheaper.
(Tôi không lãng phí thời gian đến các cửa hàng khác để xem liệu tôi có thể mua nó với giá rẻ hơn không.)
Chọn False
Câu 3:
Boris doesn’t like borrowing money.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Boris doesn’t like borrowing money.
(Boris không thích vay tiền.)
Thông tin: Some of my friends have more money than me. I borrow some of them too, so I can get the things I want.
(Một số bạn bè của tôi có nhiều tiền hơn tôi. Tôi cũng mượn một số từ họ, để tôi có thể lấy những thứ tôi muốn.)
Chọn False
Câu 4:
His friends sometimes borrow money from him.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
His friends sometimes borrow money from him.
(Bạn bè của anh ấy đôi khi vay tiền từ anh ấy.)
Thông tin: I don't mind lending them some money if they want to, too.
(Tôi cũng không ngại cho họ vay tiền nếu họ muốn.)
Trong bài nghe, thông tin liên quan đến số lần bạn anh ấy mượn tiền không được đề cập.
Chọn Not given.
Câu 5:
When he really needs money, he borrows money from his parents.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
When he really needs money, he borrows money from his parents.
(Khi thực sự cần tiền, anh ấy lại vay tiền của bố mẹ.)
Thông tin: But what are you going to do when you really need some money? - I can ask my mom and dad, I suppose.
(Nhưng bạn sẽ làm gì khi bạn thực sự cần một số tiền? - Tôi có thể hỏi bố mẹ tôi, tôi cho là vậy.)
Chọn True
Bài nghe:
Boris: Hi, Fiona. I'm 15 and my parents give me five pounds a week, but I also have a Saturday job at a local café where I make four pounds an hour. As soon as I get it, I want to enjoy my money. My piggy bank’s been empty for years. I love spending a day at the shopping center with my friends, and I never worry too much about the price. I don't waste time going to other shops to see if I can get it cheaper. Some of my friends have more money than me. I borrow some of them too, so I can get the things I want. I don't mind lending them some money if they want to, too. They can borrow me some when I get money from my job.
Fiona: That's great. Thanks, Boris. But what are you going to do when you really need some money? You won't have any saved up.
Boris: Oh, I'm not sure. I can ask my mom and dad, I suppose.
Tạm dịch:
Boris: Chào, Fiona. Tôi 15 tuổi và bố mẹ cho tôi 5 bảng Anh mỗi tuần, nhưng tôi cũng có một công việc vào thứ Bảy tại một quán cà phê địa phương, nơi tôi kiếm được 4 bảng Anh một giờ. Ngay sau khi tôi nhận được nó, tôi muốn tận hưởng số tiền của mình. Con heo đất của tôi đã trống rỗng trong nhiều năm. Tôi thích dành một ngày ở trung tâm mua sắm với bạn bè và tôi không bao giờ lo lắng quá nhiều về giá cả. Tôi không lãng phí thời gian đến các cửa hàng khác để xem liệu tôi có thể mua nó với giá rẻ hơn không. Một số bạn bè của tôi có nhiều tiền hơn tôi. Tôi cũng mượn một số từ họ, để tôi có thể lấy những thứ tôi muốn. Tôi cũng không ngại cho họ vay tiền nếu họ muốn. Họ có thể cho tôi mượn một ít khi tôi kiếm được tiền từ công việc của mình.
Fiona: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn, Boris. Nhưng bạn sẽ làm gì khi bạn thực sự cần một số tiền? Bạn sẽ không có bất kỳ tiền tiết kiệm gì.
Boris: Ồ, tôi không chắc nữa. Tôi có thể hỏi bố mẹ tôi, tôi cho là vậy.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. increase (v): tăng
B. reduce (v): giảm
C. maintain (v): duy trì
D. balance (v): cân bằng
This system will help the city reduce traffic congestion.
(Hệ thống này sẽ giúp thành phố giảm ùn tắc giao thông.)
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lunar New Year is the biggest traditional festival in Vietnam.
(Tết Nguyên đán là lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam.)
Thông tin: Tet or Lunar New Year is one of the biggest traditional festivals in Vietnam.
(Tết hay Tết Nguyên đán là một trong những lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam.)
Chọn True
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án