Câu hỏi:
12/06/2025 47IV. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question.
Traveling by bus has both advantages and disadvantages. The first benefit of buses is the cost. People can save a lot of money when they travel by bus because it is a type of public transportation. People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route. For example, in Hanoi, it only costs 7,000 Vietnam Dong to travel around by bus. Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment. However, this mode of transport also has many disadvantages. First, it is not as convenient as private transportation. For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus. Second, buses sometimes avoid locations with special geographical characteristics. Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.
Quảng cáo
Trả lời:
Bài đọc:
Traveling by bus has both advantages and disadvantages. The first benefit of buses is the cost. People can save a lot of money when they travel by bus because it is a type of public transportation. People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route. For example, in Hanoi, it only costs 7,000 Vietnam Dong to travel around by bus. Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment. However, this mode of transport also has many disadvantages. First, it is not as convenient as private transportation. For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus. Second, buses sometimes avoid locations with special geographical characteristics. Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.
Tạm dịch:
Di chuyển bằng xe buýt có cả ưu điểm và nhược điểm. Lợi ích đầu tiên của xe buýt là giá thành. Mọi người có thể tiết kiệm rất nhiều tiền khi di chuyển bằng xe buýt vì đây là một loại hình phương tiện giao thông công cộng. Người dân chỉ cần bỏ ra khoảng 7.000 đến 10.000 đồng cho mỗi tuyến. Ví dụ, ở Hà Nội, chỉ mất 7.000 đồng để đi lại bằng xe buýt. Thứ hai, xe buýt thân thiện hơn với môi trường vì chúng đốt ít xăng và thải ra môi trường ít khí thải hơn. Tuy nhiên, phương thức vận chuyển này cũng có nhiều nhược điểm. Đầu tiên, nó không thuận tiện như phương tiện giao thông cá nhân. Ví dụ, thường có rất nhiều hành khách trên một chiếc xe buýt vào giờ cao điểm. Hành khách không thể tận hưởng không gian cá nhân khi ở trên xe buýt. Thứ hai, xe buýt đôi khi tránh các địa điểm có đặc điểm địa lý đặc biệt. Cuối cùng, các dịch vụ trên xe buýt không hoàn toàn thoải mái cho du khách. Nó có thể trở nên mệt mỏi vì sự đông đúc hoặc tiếng ồn của hành khách và phương tiện giao thông.
21. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại Hà Nội, một hành khách cần chi ____ để di chuyển bằng xe buýt mỗi lần.
A. khoảng 7.000 đến 10.000 đồng Việt Nam
B. hơn 10.000 đồng Việt Nam
C. hơn 7.000 đồng Việt Nam
D. 3.000 đồng Việt Nam
Thông tin: People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route.
(Người dân chỉ cần bỏ ra khoảng 7.000 đến 10.000 đồng cho mỗi tuyến.)
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi chúng ta so sánh xe buýt với các phương tiện khác, xe buýt ____.
A. gây ra lượng khí thải như nhau
B. đốt cháy nhiều khí gas hơn
C. ít gây thiệt hại cho môi trường
D. không gây ra khí thải
Thông tin: Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment.
(Thứ hai, xe buýt thân thiện hơn với môi trường vì chúng đốt ít xăng và thải ra môi trường ít khí thải hơn.)
Chọn C
Câu 3:
During rush hours, ____.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong giờ cao điểm, ____.
A. giao thông có thể rất đông đúc
B. hành khách đi xe buýt không được tận hưởng không gian riêng tư
C. xe buýt trở nên đông đúc vì hành khách thích đi xe buýt
D. xe buýt không thuận tiện bằng phương tiện giao thông cá nhân
Thông tin: For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus.
(Ví dụ, thường có rất nhiều hành khách trên một chiếc xe buýt vào giờ cao điểm. Hành khách không thể tận hưởng không gian cá nhân khi ở trên xe buýt.)
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều đó là lý do tại sao các dịch vụ trên xe buýt không thoải mái, ngoại trừ ____.
A. hành khách ồn ào
B. sự đông đúc trên xe buýt
C. tiếng ồn từ các phương tiện khác
D. giao thông đông đúc
Thông tin: Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.
(Cuối cùng, các dịch vụ trên xe buýt không hoàn toàn thoải mái cho du khách. Nó có thể trở nên mệt mỏi vì sự đông đúc hoặc tiếng ồn của hành khách và phương tiện giao thông.)
Chọn D
Câu 5:
This article mainly writes about ____.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài báo này chủ yếu viết về ____.
A. lợi thế của xe buýt
B. lý do tại sao mọi người nên đi bằng xe buýt nhiều hơn
C. những lợi thế và bất lợi của xe buýt
D. sự so sánh giữa xe buýt và các phương tiện cá nhân khác
Thông tin: Traveling by bus has both advantages and disadvantages.
(Di chuyển bằng xe buýt có cả ưu điểm và nhược điểm.)
Chọn C
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài nghe:
Mai: I’m choosing a school for my children. Can you give me some advice, Hung?
Hung: Sure. Oxford secondary school can be a good choice. My kids are studying there.
Mai: Is it far from the city center?
Hung: It is. But there are many bus stops for the students to get there.
Mai: How many students are there in a class?
Hung: About 40. Ah…no, it used to be 40. Now it’s 30.
Mai: That’s reasonable. What about the subjects at school?
Hung: There are many. But the core subjects are foreign languages and literature. In history classes there are also monthly field trips for students to visit different traditional heritage sites.
Mai: That sounds interesting. My kids would love those. How many lessons do they have each day?
Hung: 7 lessons each day for all grades.
Mai: It’s not too packed. Does the school have other special activities?
Hung: There are many. Oh, on Lunar’s New Year, students get to celebrate it by giving singing performances and decorating their classrooms.
Mai: Great. Thank you Hung!
Tạm dịch bài nghe:
Mai: Tôi đang chọn trường cho con. Hùng có thể cho tôi một vài lời khuyên được không?
Hùng: Chắc chắn rồi. Trường trung học Oxford có thể là một lựa chọn tốt. Các con tôi đang học ở đó.
Mai: Nó có xa trung tâm thành phố không?
Hùng: Có. Nhưng có nhiều điểm dừng xe buýt để học sinh đến đó.
Mai: Có bao nhiêu học sinh trong một lớp học?
Hùng: Khoảng 40. À…không, trước đây là 40. Bây giờ là 30.
Mai: Hợp lý đó. Còn các môn học ở trường thì sao?
Hùng: Có rất nhiều. Nhưng các môn học chính là ngoại ngữ và văn học. Trong các lớp lịch sử cũng có các chuyến đi thực tế hàng tháng để học sinh đến thăm các di sản truyền thống khác nhau.
Mai: Điều đó nghe có vẻ thú vị. Con tôi sẽ thích những thứ đó. Chúng có bao nhiêu tiết học mỗi ngày?
Hùng: Mỗi ngày học 7 tiết cho tất cả các khối lớp.
Mai: Không quá nhiều. Trường có các hoạt động đặc biệt nào khác không?
Hùng: Có rất nhiều. Ồ, vào Tết Nguyên đán, học sinh có thể đón Tết bằng cách biểu diễn văn nghệ và trang trí lớp học của mình.
Mai: Tuyệt. Cảm ơn Hùng!
26. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students cannot get to the Oxford Secondary School by bus.
(Học sinh không thể đến Trường Trung học Oxford bằng xe buýt.)
Thông tin: Hung: It is. But there are many bus stops for the students to get there.
(Có. Nhưng có nhiều điểm dừng xe buýt để học sinh đến đó.)
Chọn F
Lời giải
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. do (v): làm (việc)
B. make (v): làm ra (bánh), tạo ra
C. plan (v): lên kế hoạch
D. go (v): đi
I’m going to do my homework later. I’m too tired now.
(Tôi dự định sẽ làm bài tập về nhà sau. Bây giờ tôi quá mệt mỏi.)
Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án