PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Để khảo sát dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra ta nối hai cực của máy phát với một dao động ký như hình 1. Hình 2 là ảnh chụp lại từ màn hình của dao động ký là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua dao động ký theo thời gian. Biết ứng với mỗi ô vuông cạnh nằm ngang tương ứng thời gian \(0,004\;{\rm{s}};\) mỗi ô cạnh đứng tương ứng \(1,0\;{\rm{A}}\)

Tần số dòng diện do máy phát tạo ra là bao nhiêu Hertz?
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Để khảo sát dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra ta nối hai cực của máy phát với một dao động ký như hình 1. Hình 2 là ảnh chụp lại từ màn hình của dao động ký là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua dao động ký theo thời gian. Biết ứng với mỗi ô vuông cạnh nằm ngang tương ứng thời gian \(0,004\;{\rm{s}};\) mỗi ô cạnh đứng tương ứng \(1,0\;{\rm{A}}\)
Tần số dòng diện do máy phát tạo ra là bao nhiêu Hertz?
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn
\(T = 5\hat o = 5.0,004 = 0,02s \Rightarrow f = \frac{1}{T} = 50\;{\rm{Hz}}\)
Đáp án: 50
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua dao động ký bằng bao nhiêu Ampe? (làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua dao động ký bằng bao nhiêu Ampe? (làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn
\({I_0} = 5\hat o = 5A \Rightarrow I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} \approx 3,5A\)
Đáp án: 3,5
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn
B giảm \( \Rightarrow \) từ thông giảm \( \Rightarrow \overrightarrow {{B_{cu}}} \uparrow \uparrow \vec B \Rightarrow \) áp dụng quy tắc nắm tay phải được chiều dòng điện cảm ứng chạy theo ngược chiều kim đồng hồ. Chọn C
Lời giải
Hướng dẫn
\(S = \pi {r^2} + 2\pi rh = \pi \cdot {4^2} + 2\pi \cdot 4 \cdot 10 = 96\pi \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)
\(V = \pi {r^2}h = \pi \cdot {4^2} \cdot 10 = 160\pi \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\(m = VD = 160\pi \cdot {10^{ - 6}} \cdot 1000 = 0,16\pi (\;{\rm{kg}})\)
\( - mc \cdot d{t_t} = \frac{{kS\left( {{t_t} - {t_p}} \right)}}{d} \cdot d\tau \Rightarrow - \frac{1}{{{t_t} - {t_p}}} \cdot d{t_t} = \frac{{kS}}{{mcd}} \cdot d\tau \Rightarrow - \int_{100}^4 {\frac{1}{{{t_t} - 25}}} \cdot d{t_t} = \int_0^2 {\frac{{96\pi \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{0,16\pi \cdot 4180 \cdot 5 \cdot {{10}^{ - 3}}}}} \cdot d\tau \)
Casio shift solve
\(Q = mc\Delta T = 0,16\pi \cdot 4180.(100 - 99,5706) \approx 902J\)
Đáp án: 902
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.