Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Chất phóng xạ Pôlôni \(_{84}^{210}\) Po phóng xạ tia \(\alpha \) và biến thành hạt nhân chì Pb . Biết chu kỳ bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 138 ngày và ban đầu có \(100\;{\rm{g}}_{84}^{210}{\rm{Po}}\). Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ số khối \({\rm{A}}({\rm{u}})\).
Số hạt nucleon của 1 hạt nhân Po là bao nhiêu?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Chất phóng xạ Pôlôni \(_{84}^{210}\) Po phóng xạ tia \(\alpha \) và biến thành hạt nhân chì Pb . Biết chu kỳ bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 138 ngày và ban đầu có \(100\;{\rm{g}}_{84}^{210}{\rm{Po}}\). Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ số khối \({\rm{A}}({\rm{u}})\).
Số hạt nucleon của 1 hạt nhân Po là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn
\(A = 210\)
Đáp án: 210
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Số hạt Po còn lại sau 69 ngày là \(x{.10^{22}}\) hạt. Giá trị của \(x\) là bao nhiêu ? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Số hạt Po còn lại sau 69 ngày là \(x{.10^{22}}\) hạt. Giá trị của \(x\) là bao nhiêu ? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn
\({n_0} = \frac{{{m_0}}}{M} = \frac{{100}}{{210}} = \frac{{10}}{{21}}mol\)
\[{N_0} = {n_0}{N_A} = \frac{{10}}{{21}} \cdot 6,02 \cdot {10^{23}} \approx 2,87 \cdot {10^{23}}\]
\[N = {N_0} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = 2,87 \cdot {10^{23}} \cdot {2^{\frac{{ - 69}}{{138}}}} \approx 20 \cdot {10^{22}}\]
Đáp án: 20
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn
B giảm \( \Rightarrow \) từ thông giảm \( \Rightarrow \overrightarrow {{B_{cu}}} \uparrow \uparrow \vec B \Rightarrow \) áp dụng quy tắc nắm tay phải được chiều dòng điện cảm ứng chạy theo ngược chiều kim đồng hồ. Chọn C
Lời giải
Hướng dẫn
\(S = \pi {r^2} + 2\pi rh = \pi \cdot {4^2} + 2\pi \cdot 4 \cdot 10 = 96\pi \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)
\(V = \pi {r^2}h = \pi \cdot {4^2} \cdot 10 = 160\pi \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\(m = VD = 160\pi \cdot {10^{ - 6}} \cdot 1000 = 0,16\pi (\;{\rm{kg}})\)
\( - mc \cdot d{t_t} = \frac{{kS\left( {{t_t} - {t_p}} \right)}}{d} \cdot d\tau \Rightarrow - \frac{1}{{{t_t} - {t_p}}} \cdot d{t_t} = \frac{{kS}}{{mcd}} \cdot d\tau \Rightarrow - \int_{100}^4 {\frac{1}{{{t_t} - 25}}} \cdot d{t_t} = \int_0^2 {\frac{{96\pi \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{0,16\pi \cdot 4180 \cdot 5 \cdot {{10}^{ - 3}}}}} \cdot d\tau \)
Casio shift solve
\(Q = mc\Delta T = 0,16\pi \cdot 4180.(100 - 99,5706) \approx 902J\)
Đáp án: 902
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.