Đồng vị Iodine \(\left( {_{53}^{131}{\rm{I}}} \right)\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là \({{\rm{H}}_0} = 5,20 \cdot {10^8}\;{\rm{Bq}}\). Cho rằng \(85\% \) lượng Iodine \(\left( {_{53}^{131}{\rm{I}}} \right)\) trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là \(131\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
a) Hạt nhân \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \(_{54}^{131}{\rm{Xe}}\).
Đồng vị Iodine \(\left( {_{53}^{131}{\rm{I}}} \right)\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là \({{\rm{H}}_0} = 5,20 \cdot {10^8}\;{\rm{Bq}}\). Cho rằng \(85\% \) lượng Iodine \(\left( {_{53}^{131}{\rm{I}}} \right)\) trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là \(131\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
a) Hạt nhân \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \(_{54}^{131}{\rm{Xe}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. \(_{53}^{131}{\rm{I}} \to _{54}^{131}{\rm{Xe}} + _{ - 1}^0e\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Hằng số phóng xạ của \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) là \(0,086\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
b) Hằng số phóng xạ của \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) là \(0,086\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
Lời giải của GV VietJack
b) Sai. \(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{8,04 \cdot 24 \cdot 60 \cdot 60}} \approx 9,98 \cdot {10^{ - 7}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\)
Câu 3:
c) Khối lượng của \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là \(0,032\mu \;{\rm{g}}\).
c) Khối lượng của \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là \(0,032\mu \;{\rm{g}}\).
Lời giải của GV VietJack
c) Sai. \({H_0} = \lambda {N_0} \Rightarrow 5,2 \cdot {10^8} = 9,98 \cdot {10^{ - 7}} \cdot {N_0} \Rightarrow {N_0} = 5,21 \cdot {10^{14}}\)
\({n_0} = \frac{{{N_0}}}{{{N_A}}} = \frac{{5,21 \cdot {{10}^{14}}}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}}} \approx 8,65 \cdot {10^{ - 10}}\;{\rm{mol}}\)
\({m_0} = {n_0}M = 8,65 \cdot {10^{ - 10}} \cdot 131 \approx 0,113 \cdot {10^{ - 6}}g = 0,113\mu g\)
Câu 4:
d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là \(3,97 \cdot {10^8}\;{\rm{Bq}}\).
d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng \(_{53}^{131}{\rm{I}}\) đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là \(3,97 \cdot {10^8}\;{\rm{Bq}}\).
Lời giải của GV VietJack
d) Sai. \(H = 0,85{H_0} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = 0,85 \cdot 5,2 \cdot {10^8} \cdot {2^{\frac{{ - 48}}{{8,04 \cdot 24}}}} \approx 3,72 \cdot {10^8}Bq\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn
Khối lượng nước đá tan chảy do nhận nhiệt từ nguồn (không tính môi trường) là
\(m = {m_2} - 2{m_1} = 32 - 2 \cdot 10 = 12\;{\rm{g}}\)
\(Q = Pt = 24 \cdot 163 = 3912\;{\rm{J}}\)
\(\lambda = \frac{Q}{m} = \frac{{3912}}{{12 \cdot {{10}^{ - 3}}}} = 326000\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) Chọn D
Lời giải
Hướng dẫn
\({N_0} = n{N_A} = 0,5 \cdot 6,02 \cdot {10^{23}} = 3,01 \cdot {10^{23}}\)
\({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot {N_0} = \frac{{\ln 2}}{{1,251 \cdot {{10}^9} \cdot 365 \cdot 24 \cdot 60 \cdot 60}} \cdot 3,01 \cdot {10^{23}} \approx 5,29 \cdot {10^6}Bq\)
\(P = {H_0}{E_1} = 5,29 \cdot {10^6} \cdot 4,6 \cdot 1,6 \cdot {10^{ - 13}} \approx 3,89 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{J}}/{\rm{s}} = 3,89\mu \;{\rm{J}}/{\rm{s}}\)
Đáp án: 3,89
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.