Câu hỏi:
19/06/2025 113Read the following passage about education and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.
Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. [I] They tend to assume a passive role in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying. [II] For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. [III] Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extend effort beyond simply reading the content to understand and remember it. [IV]
Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.
(Adapted from Study Skills: Managing Your Learning - NUI Galway)
The word ‘They’ in paragraph 1 refers to ______.
Quảng cáo
Trả lời:
Từ ‘They’ trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. Giáo viên B. Học sinh có thành tích học tập thấp
C. Học sinh có thành tích học tập cao D. Những trẻ gặp khó khăn trong học tập
Thông tin: Successful students often do the followings while studying… They also relate important points to one another. (Những học sinh thành công thường thực hiện những điều sau đây trong quá trình học tập… Họ cũng liên hệ các điểm quan trọng với nhau.)
→ Từ ‘They’ đề cập đến ‘Successful students’ ở câu mở đầu.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase ‘fix-up’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ ‘fix-up’ trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
- fix (sth) ↔ up: to repair, decorate or make something ready (Oxford): sửa chữa, trang trí, làm cái gì trở nên sẵn sàng.
A. giải quyết vấn đề B. khó khăn trong học tập
C. những thách thức trong học tập D. sự hiểu nội dung
Thông tin:
“… they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.” (… họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học; và họ hầu như không cho thấy dấu hiệu nào của việc xem lại bài hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết.)
→ fix-up = problem-solving (giải quyết vấn đề)
Chọn A.
Câu 3:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
This lack of initiative often leads to poor comprehension and retention of information.
Lời giải của GV VietJack
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Sự thiếu chủ động này thường dẫn đến việc hiểu và ghi nhớ thông tin kém.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
Xét vị trí [III]:
“For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. [III]” (Ví dụ, những học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi mức độ hiểu nội dung của mình; họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học; và họ hầu như không cho thấy dấu hiệu nào của việc xem lại bài hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết. [III])
→ Câu trước vị trí [III] đề cập đến những hành vi thụ động của học sinh có thành tích thấp: họ không theo dõi sự hiểu biết, không nhận thức được mục đích học tập, và không sử dụng các chiến lược khắc phục. Những hành vi này chính là biểu hiện của ‘lack of initiative’ (thiếu chủ động). Câu cần điền giải thích hậu quả của những hành vi thụ động được mô tả trong câu trước, liên kết chặt chẽ với nội dung câu trước, nên phù hợp đặt ở vị trí [III].
Chọn C.
Câu 4:
Which of the following best summarises the underlined sentence in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?
A. Học sinh gặp khó khăn trong học tập cảm thấy khó tập trung vào việc học.
B. Học sinh gặp khó khăn trong việc học tài liệu mới không nhận ra rằng việc hiểu và ghi nhớ nó đòi hỏi nhiều hơn là chỉ đọc.
C. Học sinh gặp khó khăn trong việc học thường dành nhiều thời gian đọc lại nội dung.
D. Hiểu nội dung phức tạp là khó khăn đối với học sinh có thành tích thấp.
Câu gạch chân:
“Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extend effort beyond simply reading the content to understand and remember it.” (Những học sinh gặp khó khăn trong việc học thông tin mới dường như không nhận ra rằng họ cần nỗ lực nhiều hơn là chỉ đọc để hiểu và nhớ.)
Students who have trouble learning new material don’t realize that understanding and remembering it requires more than just reading.
Đáp án B diễn đạt lại chính xác ý của câu gạch chân, sử dụng các từ/ cụm từ đồng nghĩa như sau:
- have trouble learning new material ≈ struggle with learning new information
- don’t realize ≈ be unaware
- understanding and remembering it ≈ to understand and remember it
- requires more than just reading ≈ must extend effort beyond simply reading
Chọn B.
Câu 5:
Which of the following best summarises paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 2?
A. Khó khăn trong việc ghi nhớ thông tin.
B. Một số thói quen phổ biến ở học sinh có thành tích thấp.
C. Cách học sinh có thành tích cao sử dụng kiến thức đã có.
D. Phương pháp học tập được sử dụng trong lớp học.
Phân tích:
- Đoạn 2 liệt kê các thói quen học tập không hiệu quả của học sinh có thành tích thấp, như: học thụ động, không tự kiểm tra hiểu biết, không dùng chiến lược khắc phục, và chỉ đọc mà không cố gắng ghi nhớ nội dung. Tất cả những điều này phản ánh những thói quen chung của học sinh học yếu → B đúng.
Chọn B.
Câu 6:
According to passage 3, which of the following is NOT MENTIONED about children with learning disabilities?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập về trẻ em gặp khó khăn trong học tập?
A. Họ thiếu khả năng sắp xếp tài liệu học tập.
B. Họ thường không làm theo hướng dẫn và không hoàn thành công việc đúng hạn.
C. Họ không biết cách quản lý căng thẳng hiệu quả.
D. Họ sử dụng cùng một phương pháp học tập cho các loại nhiệm vụ khác nhau.
Thông tin:
- “They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time.” (Họ thường khó khăn trong việc sắp xếp tài liệu và bài tập, làm theo hướng dẫn và hoàn thành công việc đúng thời hạn.) → A, B đúng.
- “… they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks…” (… họ có xu hướng sử dụng cùng một phương pháp học tập, thường không hiệu quả, cho tất cả các nhiệm vụ học tập…) → D đúng.
- Đoạn văn không hề đề cập đến việc họ có biết cách quản lý căng thẳng hiệu quả hay không → C sai.
Chọn C.
Câu 7:
The word ‘ineffective’ in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘ineffective’ trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ______.
- ineffective /ˌɪnɪˈfektɪv/ (adj): not achieving what you want to achieve; not having any effect (Oxford): không hiệu quả
A. purposeful /ˈpɜːpəsfl/ (adj): có mục đích
B. organized /ˈɔːɡənaɪzd/ (adj): có tổ chức
C. efficient /ɪˈfɪʃnt/ (adj): hiệu quả
D. flexible /ˈfleksəbl/ (adj): linh hoạt
Thông tin:
“… they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.” (… họ có xu hướng sử dụng cùng một phương pháp học tập, thường không hiệu quả, cho tất cả các nhiệm vụ học tập, không quan tâm đến nội dung, cấu trúc hay độ khó của nhiệm vụ.)
→ ineffective >< efficient (hiệu quả)
Chọn C.
Câu 8:
According to the passage, which of the following statements is TRUE about students with low academic achievement?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG về những học sinh có thành tích học tập thấp?
A. Họ có nhiều kỹ năng học tập hiệu quả cho các nhiệm vụ học tập khác nhau.
B. Họ thường xuyên kiểm tra mức độ hiểu bài của mình trong khi học.
C. Họ dựa vào người khác để giúp họ theo dõi việc học của họ.
D. Họ hiểu mục đích của việc sử dụng các chiến lược học tập tốt.
Thông tin:
- “Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.” (Không giống như những học sinh giỏi sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh có học lực yếu chỉ sử dụng một số ít kỹ năng học tập.) Câu này nói rằng học sinh yếu không có nhiều kỹ năng học tập hiệu quả → A sai.
- “For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content…” (Ví dụ, những học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi mức độ hiểu nội dung của họ…) Câu này chỉ ra rằng học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi mức độ hiểu bài của họ → B sai.
- “They tend to assume a passive role in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying.” (Họ có xu hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để giám sát việc học của họ.) → C đúng.
- “They cannot explain why good study strategies are important for learning…” (Họ không thể lý giải tại sao các chiến lược học tập tốt lại quan trọng đối với việc học…) Câu này chứng tỏ rằng học sinh có học lực yếu không hiểu mục đích của việc sử dụng các chiến lược học tập tốt → D sai.
Chọn C.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Tất cả học sinh có thành tích thấp đều gặp khó khăn với việc tổ chức cá nhân.
B. Học sinh giỏi không cần người khác theo dõi việc học của mình.
C. Học sinh có khó khăn trong học tập có thể ghi nhớ thông tin dễ hơn so với những người khác.
D. Học sinh giỏi thường nhờ giáo viên giúp đỡ để học tốt hơn.
Thông tin:
- “Students with learning problems face challenges with personal organization as well.” (Những học sinh gặp vấn đề về học tập cũng gặp khó khăn trong việc tổ chức cá nhân.) Câu này chỉ nói rằng học sinh gặp vấn đề về học tập thì cũng gặp khó khăn với tổ chức cá nhân, chứ không phải tất cả học sinh có thành tích thấp. → A sai.
- “Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.” (Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự hiểu biết và hành động để sửa chữa hoặc “khắc phục” những sai lầm trong hiểu biết.) Câu này chứng tỏ học sinh giỏi có thể tự giám sát quá trình học của họ, không cần đến sự giám sát của người khác → B đúng.
- “Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extend effort beyond simply reading the content to understand and remember it.” (Những học sinh gặp khó khăn trong việc học thông tin mới dường như không nhận ra rằng họ cần nỗ lực nhiều hơn là chỉ đọc để hiểu và nhớ.) Có thể thấy rằng, học sinh yếu gặp khó khăn trong việc ghi nhớ, chứ không phải dễ ghi nhớ thông tin so với người khác → C sai.
- Bài viết không đề cập đến việc học sinh giỏi thường xuyên tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, mà bài chỉ ra rằng những học sinh này có khả năng tự học và tự điều chỉnh phương pháp học, tức là họ có thể tự mình học mà không cần sự giúp đỡ → D sai.
Chọn B.
Câu 10:
Which of the following best summarizes the main point of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Những học sinh thành công sử dụng các kỹ năng học tập linh hoạt và có mục đích để nâng cao sự hiểu biết, trong khi học sinh có kết quả học tập không tốt gặp khó khăn với các chiến lược học tập không hiệu quả và việc tổ chức.
B. Học sinh có kết quả học tập không tốt thường nhận được sự hỗ trợ cần thiết từ giáo viên và phụ huynh để phát triển các kỹ năng học tập hiệu quả.
C. Chỉ những trẻ em gặp khó khăn trong học tập mới gặp những thách thức trong việc tổ chức và xây dựng thói quen học tập hiệu quả.
D. Học sinh có thành tích tốt chú trọng hoàn thành bài tập đúng hạn, còn học sinh có kết quả học tập không tốt thì thích đọc đi đọc lại nội dung.
Thông tin:
- “Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.” (Không giống như những học sinh giỏi sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh có học lực yếu chỉ sử dụng một số ít kỹ năng học tập.) → Câu này cho biết học sinh giỏi sử dụng đa dạng kỹ năng, linh hoạt và có mục đích.
- “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. [I] They tend to assume a passive role in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying. [II] For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.” (Ngược lại, những học sinh có thành tích học tập kém thường thể hiện những kỹ năng học tập không hiệu quả. [I] Họ có xu hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để giám sát việc học của họ. [II] Ví dụ, những học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi mức độ hiểu nội dung của mình; họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học; và họ hầu như không cho thấy dấu hiệu nào của việc xem lại bài hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết.) → Đoạn này nêu ra các chiến lược học tập không hiệu quả, ngụ ý rằng những cách học này gây ra những khó khăn trong việc học của họ.
- “Students with learning problems face challenges with personal organization as well.” (Những học sinh gặp vấn đề về học tập cũng gặp khó khăn trong việc tổ chức cá nhân.)
→ Câu này bổ sung thêm một khía cạnh quan trọng khác: khó khăn trong việc tổ chức cá nhân.
→ Như vậy, đáp án A là đáp án đúng vì nó tóm tắt toàn bộ nội dung chính của bài.
- Xét các đáp án còn lại:
· B sai vì đoạn văn chỉ nói rằng học sinh yếu dựa vào người khác để giám sát việc học, chứ không nói về việc họ được hỗ trợ để phát triển kỹ năng học tập.
· C sai vì đoạn văn nói về cả học sinh có thành tích kém nói chung, chứ không chỉ trẻ em gặp khó khăn trong học tập.
· D sai vì đáp án này chỉ đề cập đến một khía cạnh nhỏ của bài viết, chứ không phải nội dung chính của toàn bài.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Những học sinh thành công thường thực hiện những điều sau đây trong quá trình học tập. Trước hết, họ có cái nhìn tổng quan trước khi bắt đầu đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn đến nó (việc này thường đòi hỏi phải đọc lướt nhanh hoặc quay lại phần trước đó để xử lý thông tin). Họ cũng liên hệ các điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn có của họ. Khi họ nhận ra rằng sự hiểu biết của mình không tốt, họ không chờ đợi mà thay đổi chiến lược ngay. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự hiểu biết và hành động để sửa chữa hoặc “khắc phục” những sai lầm trong hiểu biết.
Ngược lại, những học sinh có thành tích học tập kém thường thể hiện những kỹ năng học tập không hiệu quả. [I] Họ có xu hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để giám sát việc học của họ. [II] Ví dụ, những học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi mức độ hiểu nội dung của mình; họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học; và họ hầu như không cho thấy dấu hiệu nào của việc xem lại bài hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết. Sự thiếu chủ động này thường dẫn đến việc hiểu và ghi nhớ thông tin kém. [III] Những học sinh gặp khó khăn trong việc học thông tin mới dường như không nhận ra rằng họ cần nỗ lực nhiều hơn là chỉ đọc để hiểu và nhớ. [IV]
Những trẻ gặp khó khăn trong học tập thường không biết lập kế hoạch và đánh giá hiệu quả học tập của bản thân. Việc học của họ có thể thiếu tổ chức. Những học sinh gặp vấn đề về học tập cũng gặp khó khăn trong việc tổ chức cá nhân. Họ thường khó khăn trong việc sắp xếp tài liệu và bài tập, làm theo hướng dẫn và hoàn thành công việc đúng thời hạn. Không giống như những học sinh giỏi sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh có học lực yếu chỉ sử dụng một số ít kỹ năng học tập. Họ không thể lý giải tại sao các chiến lược học tập tốt lại quan trọng đối với việc học; và họ có xu hướng sử dụng cùng một phương pháp học tập, thường không hiệu quả, cho tất cả các nhiệm vụ học tập, không quan tâm đến nội dung, cấu trúc hay độ khó của nhiệm vụ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Từ ‘these’ trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. Lợi ích về sức khỏe thể chất và tinh thần.
B. Các môn thể thao đồng đội.
C. Guồng quay cuộc sống hàng ngày.
D. Các hoạt động ngoài trời.
Thông tin:
“Engaging in outdoor activities has become increasingly popular in recent years. Not only do these activities provide an escape from the daily grind of life, but they also offer numerous physical and mental health benefits.” (Tham gia các hoạt động ngoài trời ngày càng trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Những hoạt động này không chỉ giúp chúng ta thoát khỏi guồng quay hằng ngày mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe thể chất và tinh thần.)
→ Từ ‘these’ nhắc tới ‘outdoor activities’ ở câu trước đó.
Chọn D.
Lời giải
A. turn off (phr. v): tắt (thiết bị, đèn, v.v.), ngừng hoạt động.
B. make out (phr. v): hiểu, nắm được; nhìn ra, phân biệt được.
C. come around (phr. v): ghé thăm; tỉnh lại; thay đổi ý kiến.
D. bring about (phr. v): gây ra, mang lại, dẫn đến.
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘bring about’ là phù hợp.
Dịch: Mỗi năm, Giờ Trái đất khuyến khích mọi người trên toàn thế giới tắt đèn trong một giờ, giúp mang lại sự thay đổi tích cực cho môi trường.
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)