2.1. Hãy vẽ tất cả các trục đối xứng của hình sau:
2.2. a) Vẽ ba điểm \(H,I,K\) không thẳng hàng, sau đó nối \(H\) với \(I\), nối \(I\) với \(K\), nối \(H\) với \(K\). Vẽ đường thẳng \(a\) cắt \(HI\) tại \(A\) (điểm \(A\) không trùng với \(H\) và \(I\)) và cắt đường thẳng \(HK\) tại \(B\) sao cho điểm \(K\) nằm giữa \(H\) và \(B\).
b) Từ hình vẽ câu a), hãy biểu diễn bằng kí hiệu các điểm thuộc và không thuộc đường thẳng \(a\).
2.1. Hãy vẽ tất cả các trục đối xứng của hình sau:

2.2. a) Vẽ ba điểm \(H,I,K\) không thẳng hàng, sau đó nối \(H\) với \(I\), nối \(I\) với \(K\), nối \(H\) với \(K\). Vẽ đường thẳng \(a\) cắt \(HI\) tại \(A\) (điểm \(A\) không trùng với \(H\) và \(I\)) và cắt đường thẳng \(HK\) tại \(B\) sao cho điểm \(K\) nằm giữa \(H\) và \(B\).
b) Từ hình vẽ câu a), hãy biểu diễn bằng kí hiệu các điểm thuộc và không thuộc đường thẳng \(a\).
Quảng cáo
Trả lời:
2.1.
Ta có tất cả các trục đối xứng của hình vẽ như sau:

2.2.
a) Ta có hình vẽ như sau:

b) Từ hình vẽ câu a), ta có: \(H \notin a,I \notin a,K \notin a,A \in a,B \in a.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đặt \(A = \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{13}} + ... + \frac{1}{{70}}\)
\(A = \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + ... + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{21}} + ... + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{31}} + ... + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{41}} + ... + \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{51}} + \frac{1}{{52}} + ... + \frac{1}{{60}} + \frac{1}{{61}} + ... + \frac{1}{{70}}\)
\(A = \left( {\frac{1}{{11}} + ... + \frac{1}{{20}}} \right) + \left( {\frac{1}{{21}} + ... + \frac{1}{{30}}} \right) + \left( {\frac{1}{{31}} + ... + \frac{1}{{40}}} \right) + \left( {\frac{1}{{41}} + ... + \frac{1}{{50}}} \right) + \left( {\frac{1}{{51}} + ... + \frac{1}{{60}}} \right) + \left( {\frac{1}{{61}} + ... + \frac{1}{{70}}} \right)\)
Nhận thấy \(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + ... + \frac{1}{{20}} < \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{1}{{10}}\) hay \(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + ... + \frac{1}{{20}} < \frac{1}{{10}}.10 = 1\).
\(\frac{1}{{21}} + \frac{1}{{22}} + ... + \frac{1}{{30}} < \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{20}} + ... + \frac{1}{{20}}\) hay \(\frac{1}{{21}} + \frac{1}{{22}} + ... + \frac{1}{{30}} < \frac{1}{{20}}.10 = \frac{1}{2}\)
\(\frac{1}{{31}} + \frac{1}{{32}} + ... + \frac{1}{{40}} < \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{30}} + ... + \frac{1}{{30}}\) hay \(\frac{1}{{31}} + \frac{1}{{32}} + ... + \frac{1}{{40}} < \frac{1}{{30}}.10 = \frac{1}{3}\)
\(\frac{1}{{41}} + \frac{1}{{42}} + ... + \frac{1}{{50}} < \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{40}} + ... + \frac{1}{{40}}\) hay \(\frac{1}{{41}} + \frac{1}{{42}} + ... + \frac{1}{{50}} < \frac{1}{{40}}.10 = \frac{1}{4}\)
\(\frac{1}{{51}} + \frac{1}{{52}} + ... + \frac{1}{{60}} < \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{50}} + ... + \frac{1}{{50}}\) hay \(\frac{1}{{51}} + \frac{1}{{52}} + ... + \frac{1}{{60}} < \frac{1}{{50}}.10 = \frac{1}{5}\)
\(\frac{1}{{61}} + \frac{1}{{62}} + ... + \frac{1}{{70}} < \frac{1}{{60}} + \frac{1}{{60}} + ... + \frac{1}{{60}}\) hay \(\frac{1}{{61}} + \frac{1}{{62}} + ... + \frac{1}{{70}} < \frac{1}{{60}}.10 = \frac{1}{6}\)
Do đó, \(A < 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} + \frac{1}{6}\) hay \(A < \frac{{49}}{{20}} < \frac{{50}}{{20}} = \frac{5}{2}\).
Vậy \(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{13}} + ... + \frac{1}{{70}} < \frac{5}{2}\) (đpcm).
Lời giải
Đáp án: \(2\)
Đổi \(5\frac{1}{4}{\rm{ km}} = \frac{{21}}{4}{\rm{ km}}\).
Quãng đường còn lại người đó phải đi là: \(12 - \frac{{21}}{4} - \frac{{19}}{4} = 2{\rm{ }}\left( {{\rm{km}}} \right)\).
Vậy người đó phải đi quãng đường \({\rm{2 km}}\) nữaLời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.