Câu hỏi:

19/08/2025 48 Lưu

B. TỰ LUẬN

Trong ngày hội thể thao chào mừng ngày thành lập Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh, hai đội Vàng và Xanh đã giành được một số huy chương vàng, bạc, đồng được biểu diễn bằng biểu đồ cột kép như hình dưới đây.

Trong ngày hội thể thao chào mừng ngày thành lập Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh, hai đội Vàng và Xanh đã giành được một số huy chương vàng, bạc, đồng được biểu diễn bằng biểu đồ cột kép như hình dưới đây.     a) Tính tổng số huy chương các loại (vàng, bạc, đồng) của mỗi đội Vàng, Xanh.  b) Cứ mỗi huy chương Vàng được tính \(5\) điểm, mỗi huy chương bạc được tính \(3\) điểm, mỗi huy chương đồng được tính \(1\) điểm. Hỏi đội Vàng hay đội Xanh chiến thắng? (ảnh 1)


a) Tính tổng số huy chương các loại (vàng, bạc, đồng) của mỗi đội Vàng, Xanh.

b) Cứ mỗi huy chương Vàng được tính \(5\) điểm, mỗi huy chương bạc được tính \(3\) điểm, mỗi huy chương đồng được tính \(1\) điểm. Hỏi đội Vàng hay đội Xanh chiến thắng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Tổng số huy chương của đội Vàng là: \(10 + 11 + 25 = 46\) (huy chương)

Tổng số huy chương của đội Xanh là: \(8 + 15 + 12 = 35\) (huy chương)

b) Tổng số điểm của đội Vàng là: \(10.5 + 11.3 + 25.1 = 108\) (điểm)

Tổng số điểm của đội Xanh là: \(8.5 + 15.3 + 12.1 = 97\) (điểm)

Nhận thấy \(97 < 108\) nên đội Vàng là đội chiến thắng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Biểu đột đoạn thẳng.                                    

B. Biểu đồ cột.             

C. Biểu đồ tranh.                                                
D. Biểu đồ cột kép.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Biểu đồ trên là biểu đồ cột kép.

Câu 2

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Biểu đồ cột ở hình dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Mỹ Đình 2.

Media VietJack

 a) Đối tượng thống kê là các mức xếp loại học lực học sinh Giỏi, Khá, Đạt, Chưa đạt.

b) Tiêu chí thống kê là số học sinh ở mỗi mức xếp loại Giỏi, Khá, Đạt, Chưa đạt.

 c) Khối 6 trường THCS Mỹ Đình 2 có \(234\) học sinh.

 d) Số học sinh có học lực từ đạt trở lên bằng \(\frac{{23}}{{24}}\) số học sinh toàn khối 6.

Lời giải

Đáp án đúng là: a) Đ             b) Đ            c) S            d) S

a) Đối tượng thống kê là các mức xếp loại học lực học sinh Giỏi, Khá, Đạt, Chưa đạt.

b) Tiêu chí thống kê là số học sinh ở mỗi mức xếp loại Giỏi, Khá, Đạt, Chưa đạt.

c) Khối 6 trường THCS Mỹ Đình 2 có số học sinh là: \(38 + 140 + 52 + 13 = 243\) (học sinh)

d) Số học sinh có học lực từ đạt trở lên là: \(38 + 140 + 52 = 230\) (học sinh)

Số học sinh có học lực từ đạt trở lên so với học sinh cả khối là: \(\frac{{230}}{{243}}.\)

Câu 5

A. Điểm \(E.\)              

B. Điểm \(G.\)              
C. Điểm \(F.\)              
D. Điểm \(I.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Năm, bày phần chín.                                     

B. Năm nhân bày phần chín.

C. Năm cộng bảy phần chín.                              
D. Năm và bảy phần chín.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.

B. Hai đường thẳng cắt nhau có đúng một điểm chung.

C. Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng cắt nhau.

D. Hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP